Hóa Chất Trần Tiến

......

Thứ Ba, 23 tháng 5, 2017

Hiệu quả của Natri molybdat khi sử dụng như thế nào?


NATRI MOLYBDAT

Khái quát chung về sodium molybdate 2 dehydrate

Sodium molybdate 2 dehydrate hay còn gọi là :Natri molybdat, Natri molipđat dinatri molybdat có công thức phân tử là Na2MoO4. Là chất màu trắng nhiệt độ bảo quản 10- 25 độ C tránh ánh sáng trực tiếp . Có khối lượng phân tử là 205.92 g/mol (khan), 241.95 g/mol ngậm 2 nước. Độ hòa tan trong nước là 84g/100ml(100o C). Điểm nóng chảy là 687 o C.

Na2MoO4, là nguồn cung cấp molypden. Nó thường gặp dưới dạng hiđrat hoá, Na2MoO4·2H2O. Anion molipđat(VI) có dạng tứ diện. Hai cation natri liên kết với mỗi một anion.

Natri molipđat được tổng hợp trước tiên bằng phương pháp hiđrat hoá. Một cách thuận lợi hơn là hoà tan MoO3 vào natri hiđroxit ở 50–7 0°C và làm kết tinh sản phẩm thu được. Muối khan được tạo thành khi nung nóng lên nhiệt độ 100 °C.
MoO3 + 2 NaOH → Na2MoO4·2H2O.

Natri molipđat kỵ với kim loại kiềm, hầu hết các kim loại thông thường và các chất oxi hoá. Nó sẽ phát nổ khi tiếp xúc magie nóng chảy. Nó sẽ phản ứng mãnh liệt với các liên halogen (interhalogen) (ví dụ như brom pentaflorua, clo triflorua). Phản ứng của nó với natri, kali hay liti nóng đều phát sáng.

Ứng dụng của sodium molybdate 2 hydrate
Sodium molybdate 2 hydrate được sử dụng rộng rãi trong nghành hóa chất công nghiệp và nông nghiệp. Mỗi năm có khoảng 1 triệu pound được sản xuất để làm phân bón . Đặc biệt, việc sử dụng nó đang được đề xuất cho việc xử lý ở bông cải xanh và súp lơ ở các cánh đồng thiếu molybbđen. Tuy nhiên, sự chăm bón phải được giới hạn vì một lượng nhỏ khoảng 0,3 ppm natri molipđat có thể gây ra hiện tượng thiếu hụt đồng ở động vật, đặc biệt là gia súc.
Trong công nghiệp người ta thường sử dụng Sodium molybdate 2 hydrate trong ức chế ăn mòn, vì nó có tác dụng ức chế cực anot không oxi hoá. Sự có mặt của natri molipđat làm giảm đáng kể nhu cầu nitrit của chất lưu bị ức chế với nitrit-amin, và cải thiện khả năng bảo vệ ăn mòn của dung dịch muối cacboxylat.

Sodium molybdate 2 hydrate dù là vi lượng nhưng lại là một nguyên tố ,thành phần không thể thiếu cho cây trồng, trong dung dịch thủy canh nó tồn tại dưới nồng độ rất thấp : 0.05PPM.Từ năm 1930 người ta đã tìm thấy vai trò của Natri molybdat đối với cây họ đậu và vi sinh vật sống tự do. Nó có vai trò quan trọng đối với nhiều quá trình sinh lý sinh hóa trong cây: quá trình dinh dưỡng (sự hút dinh dưỡng, cố định đạm và khử nitrat) quá trình hô hấp (sự oxy hóa - khử) quá trình quang hợp (sự hoạt hóa diệp lục và sự khở CO2). Sự chuyển hóa gluxit, sự tạo các bộ phận mới, tạo thân, tạo rễ và ảnh hưởng đến tính chống chịu).

Hiệu quả của Natri molybdat được nhận thấy ở nhiều loại cây trước hết là cây họ đậu, các loại cây họ thập tự (bắp cải, súp lơ), các loại cây họ bầu bí (dưa bở, dưa chuột, bầu bí), các loại rau như cà chua, khoai tây, cây lấy dầu: lạc, đậu tương, hướng dương và các cây cố định đạm khí trời: tảo, bèo dâu.

Sodium molybdate 2 hydrate là dạng nguyên tố hiếm, đặc biệt đây là muối trung tính, khá bền nên khi sử dụng dung dịch thủy canh không lo Molybden bị phân hủy hay bị ảnh hưởng bởi giá thể thủy canh .

Xem thêm: Hóa chất ammonium tetra molydbate

Thứ Tư, 17 tháng 5, 2017

Aspartame là một loại chất thay thế cho đường như thế nào?

Giới thiệu chung về Aspartame

Aspartame là một loại đường hóa học được dùng thay cho đường tự nhiên trong rất nhiều sản phẩm thực phẩm và dược phẩm

Aspartame là một este có công thức hóa học là C14H18N2O5 và có khối lượng phân tử là 294 gam/mol.

Aspartame tồn tại ở trạng thái rắn, dạng bột hoặc dạng hạt màu trắng, tan ít trong nước.


Aspartame có danh pháp quốc tế là N-l-α-Aspartyl-L-phenylalanine l- methyl ester hay 3-amino-N–(α-carboxyphenethyl) succinamic acid N-methyl ester.

Aspartame được thương mại hoá dưới một số tên như Canderel, Equal, NutraSweet, Sanecta, Tri-Sweet, Aminosweet, Spoonful, Sino sweet…

Aspartame là một loại chất thay thế đường chứa ít calo được cấu tạo từ 2 acid amin là aspartic và phenyllanin. Aspartame ngọt gấp 220 lần đường mía và không để lại cảm giác ngọt sau khi nêm nếm.

Khác với D – glucose, Aspartame là một đường nhân tạo sản sinh ra năng lượng cho cơ thể, tính chất của đường này cũng rất nhạy cảm và phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác như thời gian lưu và pH của sản phẩm…

Aspartame là một đường được hiệp hội an toàn thực phẩn Châu Âu cho là an toàn khi sử dụng và thuộc nhóm các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm tại châu Âu có chỉ số là E951 vào năm 1981 nhưng đến nay vẫn có một số nhà nghiên cứu xếp aspartame vào hàng độc trong các phụ gia thực phẩm.

Lợi ích và những loại thực phẩm có chứa Aspartame

Aspartame có trong hàng ngàn loại thực phẩm và đồ uống cũng như dạng viên nén hay túi nhỏ như yaourt, thức ăn tráng miệng đông lạnh, bánh pudding, nước ngọt…và trong một số loại thuốc như thuốc trị ho, vitamin…

Lợi ích của Aspartame: không gây sâu răng, không để lại hậu vị, làm tăng độ ngọt và kéo dài vị ngọt của một số mùi hương

Ứng dụng của Aspartame

Aspartame là loại đường nhân tạo sử dụng thay thế cho đường trong sản xuất thực phẩm như trong bánh kẹo, thức uống, phụ gia thực phẩm đông lạnh, đồ hộp, thức ăn nhanh, …

Aspartame làm tăng vị ngọt của một số loại hương trái cây như cam hay anh đào..

Một số nghiên cứu chứng minh rằng, đường Aspartame khi bị phân hủy sẽ tạo ra một lượng nhỏ phenylalanin – hoạt chất chống lại sự trầm cảm

Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu cho rằng đây chính là một hoạt chất có khả năng gây ung thư một cách tìm ẩn, nguy cơ này xuất hiện khi Aspartame được sử dụng với liều lượng quá cao nên tốt nhất cần sử dụng phụ gia này một cách đúng quy định và phải có sự kiểm tra nghiêm ngặt trong suốt quá trình sản xuất.

Lưu ý:

Theo FDA, liều dùng cho phép của aspartame mỗi ngày (ADI) là 40 mg/kg thể trọng.

Ở Việt Nam, theo Quyết định số 3742 /2001/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế, giới hạn tối đa aspartame trong thực phẩm (Maximum level ) của một số loại thực phẩm như sau:

+ Đồ uống có sữa, có hương liệu hoặc lên men (ví dụ: sữa sô cô la, sữa cacao, bia trứng, sữa chua uống, sữa đặc): 600 mg/kg).

+ Kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo cao su… : 10.000 mg/kg.

+ Sản phẩm dùng để trang trí thực phẩm: 5.000 mg/kg.

Xem thêm tại trang web Cty hóa chất Trần Tiến.

Thứ Năm, 4 tháng 5, 2017

Natri bisulfit là chất sử dụng trong cách nghành nghề nào??

khái quát chung về Natri bisulfit

- Natri bisulfit hay còn gọi là sodium hydro sulfite , sodium bisulfite là một hợp chất hóa học với công thức hóa học NaHSO3.

- Bisulfit natri là 1 phụ gia thực phẩm có số E222, là chất rắn màu trắng giống đường cát trắng, có mùi lưu hoàng nhẹ , là acid yếu và có:

+ Khối lượng phân tử là 104,061 g/mol, Độ hòa tan trong nước là 42g/100ml,

+ Độ nóng chảy 150 ° C (302 ° F, 423 K)

+ Điểm sôi 15 ° C (599 ° F, 588 K)

- Natri bisulfit trong công nghiệp Với thể được điều chế bằng bí quyết tạo bọt sulphur dioxide dôi thừa chuẩn y 1 dung dịch của dung môi phù hợp như sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate .

SO 2 + NaOH → NaHSO 3

SO 2 + NaHCO 3 → NaHSO 3 + CO 2

ứng dụng của natri bisulfit

Natri bisulfit được phần mềm đa dạng trong các nghành công nghiệp như thuộc hóa hữu cơ, trong tinh chế….

- thuộc hoá hữu cơ natri bisulfit Với tương đối đầy đủ ứng dụng. Nó ghép gốc bisulfit với nhóm anđêhit và được nhiều xeton mạch vòng tạo thành axit sulfonic. Nó với sử dụng trong quá trình làm tinh khiết.

- Natri bisulfit còn là một chất tẩy rửa yếu thuộc tổng hợp hữu cơ đặc biệt trong công đoạn tinh luyện. Nó có thể khử lượng dư hoặc đủ của clo, brôm, iốt, muối hypoclorit, este của osmat , crôm trioxit (CrO3) với kali permanganat (thuốc tím).

- Natri bisulfit được cung cấp trong phân tích tình trạng methyl hóa của cytosines trong DNA trong phản ứng chuỗi polymerase là 1 kỹ thuật với trang bị trong sinh vật học phân tử cho khuếch đại 1 bạn dạng sao hoặc Những phiên bản sao của một đoạn DNA

- Natri bisulfit là chất tẩy màu thuộc công đoạn tinh luyện do nó có thể khử những chất oxi hoá màu mạnh, các anken liên hiệp và nhiều hợp chất cacbonyl.

- Natri bisulfit là chất khử thường gặp mặt trong hồng quân nghiệp. Bởi vì nó phản ứng thuận lợi với oxi:

2NaHSO3 + O2 –> 2Na+ + 2H+ + SO4 -2

Nó thường với thêm tiện lợi, dễ dàng chuỗi ống dẫn to cho ngăn ngừa sự ăn mòn oxi hoá. Trong công trình hoá sinh nó giúp duy trì không gian thiếu không khí trong lò phản ứng.

- thuộc thực phẩm natri bisulfit cũng được sử dụng trong nhiều cái rượu thương mại với ngăn dự phòng oxi hóa cùng bảo quản hương vị , Bisulfit natri cũng với thêm vào rau trong lành với bảo đảm màu nhan sắc và để rau luôn tươi. Nó cũng với cung cấp trong việc xử lý nước để làm giảm lượng clo còn lại trước lúc đưa vào bể chứa QL hay trong quá trình xử lý nước thải do lượng clo còn lại cũng liên quan đến những sinh vật ở dưới nước.

- trong Nồi hơi khá, bisulfite natri đã với 1 chất lưu trông oxy . Hóa chất này được đặc trưng là Với số ngày phản ứng nhanh, Phí sử dụng tốt với đã được kiểm chứng khoảng cách nhiều năm.