Hóa Chất Trần Tiến

......

Thứ Năm, 7 tháng 9, 2017

Vanilin được dùng chủ yếu trong ngành thực phẩm và dược ph��m?

Giới thiệu Fulvic Acid 90% :

Acid Fulvic là một thành phần chính của mùn đất. Mùn đất là sản phẩm hình thành trong đất do sự phân hủy yếm khí không hoàn toàn xác động thực vật trong đất được thực hiện bởi các loại vi sinh vật đất.

Acid Fulvic có công thức hóa học là C14H12O8, tồn tại ở dạng bột màu nâu vàng.

Ngoài ra Acid Fulvic còn là thành phần trong than đá, đất tại các con suối hẹp nước nông, thành phần trong nước biển.

Cơ bản Acid Fulvic không phải là một axit đơn như tên gọi của nó, để tạo nên Acid Fulvic cần phải có sự kết hợp của nhiều loại axit khác nhau có chứa nhóm cacboxylic và phenol.

Sản xuất Fulvic Acid 90% :

Để sản xuất được Acid Fulvic, phải dựa vào một cơ chế sinh học đó là dựa trên sự phân hủy sinh học của các vật chất hữu cơ không sống trong điều kiệm yếm khí và thực hiện bởi các vi sinh vật đặc trưng trong đất và cần một thời gian hình thành, thời gian này gọi là thời gian mùn hóa.

Chính thời gian mùn hóa trong quá trình sản xuất và sự tác động của các vi sinh vật mà trọng lượng phân tử của Acid Fulvic nhỏ hơn rất nhìu so với thành phần khác trong đất là Humic.

Tác dụng Fulvic Acid 90% :

Chính vì có trọng lượng phân tử nhỏ nên Acid Fulvic rất dễ hòa tan trong đất cũng như khả năng tập trung 60 yếu tố dinh dưỡng khác có lợi cho cây trồng trong đất trên 1 đơn vị khối lượng. Bởi vậy Acid Fulvic là một nguyên liệu sinh học có giá trị cao cho ngành trồng trọt nông, công nghiệp giúp cây trồng hấp thu nhanh và tuyệt đối các khoáng chất trong đất và từ nguồn phân bón bón cho cây, đồng thời Acid Fulvic còn có tác dụng ổn định cấu trúc của đất trồng hạn chế sự thoái hóa đất hình thành trong quá trình chăm sóc cải tạo đất cho cây trồng.

Ngoài việc giúp cây hấp thu nhanh các khoáng chất và yếu tố dinh dưỡng trong đất, Acid Fulvic còn giúp hòa tan nhanh chóng các vitamin, coenzym, auxin… có lợi cho sự phát triển diệp lục của cây, tăng khả năng kháng sinh chống chọi sâu bệnh.

Việc sử dụng Acid Fulvic trong trồng trọt không những giúp quá trình trao đổi chất được nâng cao, tăng sự đồng hóa các chất trong đất, tăng cường chất dinh dưỡng, nâng cao khả năng vận chuyển và hấp thụ chất dinh dưỡng trong đất của cây mà còn giúp giải độc môi trường nhờ vào đặc tính độ hòa tan cao của Fulvic Acid.

Công ty Trần Tiến chuyên bán Acid Fulvic. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web. Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi Ms Thủy : 0983 838 250 ; 016 525 900 98

Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Thứ Ba, 1 tháng 8, 2017

Hóa chất dmdm hydantoin được mua sắm thuộc nghành nào?

Giới thiệu về hóa chất DMDM Hydantoin :

DMDM Hydantoin là 1 hợp chất hữu cơ có cấu trúc vòng cất Nito có tên gọi IUPAC là Imidiazolidin – 2,4 – dion; công thức hóa học là C3giờ4N2O2 được phân tử lượng là 100 đvC.

DMDM Hydantoin là một chất rắn, ko màu; hợp chất hữu Với Với cấu trúc vòng hay kể đúng mực là dị vòng này có bản lĩnh tan được trong nước.

DMDM Hydantoin là một hợp chất hữu cơ được nghiên cứu với tổng hợp từ đông đảo nhiều phép tắc không giống nhau bởi nhiều nhà công nghệ trên trái đất. Lần trước tiên DMDM Hydantoin với tổng hợp là vào năm 1861 dựa trên cơ sở hydro hóa allantoin; tiếp sau có được là năm 1873 1 nhà công nghệ khác tổng hợp chất này từ vật liệu là alanin sulfat với cyanat kali với hầu hết qui định khác được nghiên cứu với thực nghiệm.

ứng dụng hóa chất DMDM Hydantoin :

DMDM Hydantoin cung cấp trong ngành y dược, hợp chất DMDM Hydantoin này được sắm thấy thuộc thành phần của một số mẫu thuốc chống co giật, điều trị bệnh động kinh với 1 số bệnh lý thúc đẩy tới hệ tâm thần trung ương.

DMDM Hydantoin là tiền đề với cung ứng phát hành những dẫn xuất, chi tiết là Impiprothrin cung cấp thuộc việc chế tạo những mẫu thuốc trừ sâu, diệt nấm.

Dường như hợp chất hữu cơ này còn là nguồn nguyên liệu, tác chất trong công nghiệp tổng hợp những axit amin nhờ vào 1 chuỗi nhiều hoạt tính như sự halogen hóa, sự oxy hóa ADN, …

Công ty Trần Tiến chuyên bán DMDM Hydantoin. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web.Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi Ms Thủy : 0983 838 250 ; 016 525 900 98

Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Thứ Ba, 6 tháng 6, 2017

Bột nhôm được sử dụng trong các nghành nghề nào?

Giới thiệu chung về bột nhôm

Bột Nhôm hay còn gọi là aluminium power bắt nguồn từ tiếng pháp, Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 , và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 8% khối lớp rắn của Trái Đất.

Bột nhôm được tìm thấy ở dạng hợp chất trong hơn 270 loại khác nhau. Quặng chính chứa nhôm là bô xít.

Bột nhôm là một loại bột mịn, mang màu sắc của kim loại nhôm đó là màu bạc ánh kim.

Bột nhôm trong không khí tương đối trơ và mặt hóa học ( chống ăn mòn, chống cháy, nhiễm điện…) bởi nó được bảo bọc bằng một lớp màng nhôm oxit nên có thể nói đây là một loại bột có tính bảo vệ tốt.

Bột nhôm mịn, được sản xuất từ quá trình nghiền kim loại bằng một thiết bị nghiền gọi là máy đóng dấu, sau đó trải qua các quá trình nghiền để hoàn thiện tính chất bề mặt cho bột mịn, mảnh, bề mặt giảm gồ ghề. Việc sản xuất bột nhôm được thực hiện dễ dàng bởi nhôm là một kim loại mềm, dẻo, dễ uốn bẻ hơn so với các kim loại khác.

Ứng dụng của bột nhôm

Bột nhôm hay aluminum powder là chất phụ gia được sử dụng rộng rãi trong các ngành hóa chất công nghiệp. Một trong những ứng dụng của bột nhôm là bột nhôm được dùng như chất phụ gia tăng khả năng chống cháy cho các thiết bị, dụng cụ công nghiệp như dụng cụ nhà bếp, máy móc… trong ngành luyện kim.

Bột nhôm cũng được sử dụng trong ngành sản xuất sơn cao cấp, hoặc sử dụng trong ngành chế tạo hàng không, vũ trụ, quân sự: tên lửa, đạn dược, nhiên liệu rắn…, hoặc được sử dụng trong các ngành hóa chất. Bột nhôm được đưa vào để làm phụ gia tạo màu trong sản xuất mỹ phẩm, sơn…. Khi sử dụng bột nhôm sản phẩm sẽ có màu bạc ánh kim li ti thường gặp trong các sản phẩm như sơn móng, sơn nước, sơn nội thất, các sản phẩm chăm sóc da….

Bột nhôm là nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất pháo hoa. Việc sử dụng bột nhôm trong pháo hoa sẽ tạo ra một sự dẫn truyền nhiệt do va chạm phần tử bột, gây nên sự phát sáng cho pháo hoa chứ không phải gây nên sự nổ của pháo.

Ngoài ra, bột nhôm cũng được sử dụng trong sản xuất tấm năng lượng mặt trời, hay hiện tại đang được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất vật liệu xây dựng theo công nghệ mới. Bên cạnh đó, bột nhôm cũng được sử dụng như chất phụ gia trong sản xuất các vật liệu chống gỉ,oxy già

Thứ Ba, 23 tháng 5, 2017

Hiệu quả của Natri molybdat khi sử dụng như thế nào?


NATRI MOLYBDAT

Khái quát chung về sodium molybdate 2 dehydrate

Sodium molybdate 2 dehydrate hay còn gọi là :Natri molybdat, Natri molipđat dinatri molybdat có công thức phân tử là Na2MoO4. Là chất màu trắng nhiệt độ bảo quản 10- 25 độ C tránh ánh sáng trực tiếp . Có khối lượng phân tử là 205.92 g/mol (khan), 241.95 g/mol ngậm 2 nước. Độ hòa tan trong nước là 84g/100ml(100o C). Điểm nóng chảy là 687 o C.

Na2MoO4, là nguồn cung cấp molypden. Nó thường gặp dưới dạng hiđrat hoá, Na2MoO4·2H2O. Anion molipđat(VI) có dạng tứ diện. Hai cation natri liên kết với mỗi một anion.

Natri molipđat được tổng hợp trước tiên bằng phương pháp hiđrat hoá. Một cách thuận lợi hơn là hoà tan MoO3 vào natri hiđroxit ở 50–7 0°C và làm kết tinh sản phẩm thu được. Muối khan được tạo thành khi nung nóng lên nhiệt độ 100 °C.
MoO3 + 2 NaOH → Na2MoO4·2H2O.

Natri molipđat kỵ với kim loại kiềm, hầu hết các kim loại thông thường và các chất oxi hoá. Nó sẽ phát nổ khi tiếp xúc magie nóng chảy. Nó sẽ phản ứng mãnh liệt với các liên halogen (interhalogen) (ví dụ như brom pentaflorua, clo triflorua). Phản ứng của nó với natri, kali hay liti nóng đều phát sáng.

Ứng dụng của sodium molybdate 2 hydrate
Sodium molybdate 2 hydrate được sử dụng rộng rãi trong nghành hóa chất công nghiệp và nông nghiệp. Mỗi năm có khoảng 1 triệu pound được sản xuất để làm phân bón . Đặc biệt, việc sử dụng nó đang được đề xuất cho việc xử lý ở bông cải xanh và súp lơ ở các cánh đồng thiếu molybbđen. Tuy nhiên, sự chăm bón phải được giới hạn vì một lượng nhỏ khoảng 0,3 ppm natri molipđat có thể gây ra hiện tượng thiếu hụt đồng ở động vật, đặc biệt là gia súc.
Trong công nghiệp người ta thường sử dụng Sodium molybdate 2 hydrate trong ức chế ăn mòn, vì nó có tác dụng ức chế cực anot không oxi hoá. Sự có mặt của natri molipđat làm giảm đáng kể nhu cầu nitrit của chất lưu bị ức chế với nitrit-amin, và cải thiện khả năng bảo vệ ăn mòn của dung dịch muối cacboxylat.

Sodium molybdate 2 hydrate dù là vi lượng nhưng lại là một nguyên tố ,thành phần không thể thiếu cho cây trồng, trong dung dịch thủy canh nó tồn tại dưới nồng độ rất thấp : 0.05PPM.Từ năm 1930 người ta đã tìm thấy vai trò của Natri molybdat đối với cây họ đậu và vi sinh vật sống tự do. Nó có vai trò quan trọng đối với nhiều quá trình sinh lý sinh hóa trong cây: quá trình dinh dưỡng (sự hút dinh dưỡng, cố định đạm và khử nitrat) quá trình hô hấp (sự oxy hóa - khử) quá trình quang hợp (sự hoạt hóa diệp lục và sự khở CO2). Sự chuyển hóa gluxit, sự tạo các bộ phận mới, tạo thân, tạo rễ và ảnh hưởng đến tính chống chịu).

Hiệu quả của Natri molybdat được nhận thấy ở nhiều loại cây trước hết là cây họ đậu, các loại cây họ thập tự (bắp cải, súp lơ), các loại cây họ bầu bí (dưa bở, dưa chuột, bầu bí), các loại rau như cà chua, khoai tây, cây lấy dầu: lạc, đậu tương, hướng dương và các cây cố định đạm khí trời: tảo, bèo dâu.

Sodium molybdate 2 hydrate là dạng nguyên tố hiếm, đặc biệt đây là muối trung tính, khá bền nên khi sử dụng dung dịch thủy canh không lo Molybden bị phân hủy hay bị ảnh hưởng bởi giá thể thủy canh .

Xem thêm: Hóa chất ammonium tetra molydbate

Thứ Tư, 17 tháng 5, 2017

Aspartame là một loại chất thay thế cho đường như thế nào?

Giới thiệu chung về Aspartame

Aspartame là một loại đường hóa học được dùng thay cho đường tự nhiên trong rất nhiều sản phẩm thực phẩm và dược phẩm

Aspartame là một este có công thức hóa học là C14H18N2O5 và có khối lượng phân tử là 294 gam/mol.

Aspartame tồn tại ở trạng thái rắn, dạng bột hoặc dạng hạt màu trắng, tan ít trong nước.


Aspartame có danh pháp quốc tế là N-l-α-Aspartyl-L-phenylalanine l- methyl ester hay 3-amino-N–(α-carboxyphenethyl) succinamic acid N-methyl ester.

Aspartame được thương mại hoá dưới một số tên như Canderel, Equal, NutraSweet, Sanecta, Tri-Sweet, Aminosweet, Spoonful, Sino sweet…

Aspartame là một loại chất thay thế đường chứa ít calo được cấu tạo từ 2 acid amin là aspartic và phenyllanin. Aspartame ngọt gấp 220 lần đường mía và không để lại cảm giác ngọt sau khi nêm nếm.

Khác với D – glucose, Aspartame là một đường nhân tạo sản sinh ra năng lượng cho cơ thể, tính chất của đường này cũng rất nhạy cảm và phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác như thời gian lưu và pH của sản phẩm…

Aspartame là một đường được hiệp hội an toàn thực phẩn Châu Âu cho là an toàn khi sử dụng và thuộc nhóm các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm tại châu Âu có chỉ số là E951 vào năm 1981 nhưng đến nay vẫn có một số nhà nghiên cứu xếp aspartame vào hàng độc trong các phụ gia thực phẩm.

Lợi ích và những loại thực phẩm có chứa Aspartame

Aspartame có trong hàng ngàn loại thực phẩm và đồ uống cũng như dạng viên nén hay túi nhỏ như yaourt, thức ăn tráng miệng đông lạnh, bánh pudding, nước ngọt…và trong một số loại thuốc như thuốc trị ho, vitamin…

Lợi ích của Aspartame: không gây sâu răng, không để lại hậu vị, làm tăng độ ngọt và kéo dài vị ngọt của một số mùi hương

Ứng dụng của Aspartame

Aspartame là loại đường nhân tạo sử dụng thay thế cho đường trong sản xuất thực phẩm như trong bánh kẹo, thức uống, phụ gia thực phẩm đông lạnh, đồ hộp, thức ăn nhanh, …

Aspartame làm tăng vị ngọt của một số loại hương trái cây như cam hay anh đào..

Một số nghiên cứu chứng minh rằng, đường Aspartame khi bị phân hủy sẽ tạo ra một lượng nhỏ phenylalanin – hoạt chất chống lại sự trầm cảm

Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu cho rằng đây chính là một hoạt chất có khả năng gây ung thư một cách tìm ẩn, nguy cơ này xuất hiện khi Aspartame được sử dụng với liều lượng quá cao nên tốt nhất cần sử dụng phụ gia này một cách đúng quy định và phải có sự kiểm tra nghiêm ngặt trong suốt quá trình sản xuất.

Lưu ý:

Theo FDA, liều dùng cho phép của aspartame mỗi ngày (ADI) là 40 mg/kg thể trọng.

Ở Việt Nam, theo Quyết định số 3742 /2001/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế, giới hạn tối đa aspartame trong thực phẩm (Maximum level ) của một số loại thực phẩm như sau:

+ Đồ uống có sữa, có hương liệu hoặc lên men (ví dụ: sữa sô cô la, sữa cacao, bia trứng, sữa chua uống, sữa đặc): 600 mg/kg).

+ Kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo cao su… : 10.000 mg/kg.

+ Sản phẩm dùng để trang trí thực phẩm: 5.000 mg/kg.

Xem thêm tại trang web Cty hóa chất Trần Tiến.

Thứ Năm, 4 tháng 5, 2017

Natri bisulfit là chất sử dụng trong cách nghành nghề nào??

khái quát chung về Natri bisulfit

- Natri bisulfit hay còn gọi là sodium hydro sulfite , sodium bisulfite là một hợp chất hóa học với công thức hóa học NaHSO3.

- Bisulfit natri là 1 phụ gia thực phẩm có số E222, là chất rắn màu trắng giống đường cát trắng, có mùi lưu hoàng nhẹ , là acid yếu và có:

+ Khối lượng phân tử là 104,061 g/mol, Độ hòa tan trong nước là 42g/100ml,

+ Độ nóng chảy 150 ° C (302 ° F, 423 K)

+ Điểm sôi 15 ° C (599 ° F, 588 K)

- Natri bisulfit trong công nghiệp Với thể được điều chế bằng bí quyết tạo bọt sulphur dioxide dôi thừa chuẩn y 1 dung dịch của dung môi phù hợp như sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate .

SO 2 + NaOH → NaHSO 3

SO 2 + NaHCO 3 → NaHSO 3 + CO 2

ứng dụng của natri bisulfit

Natri bisulfit được phần mềm đa dạng trong các nghành công nghiệp như thuộc hóa hữu cơ, trong tinh chế….

- thuộc hoá hữu cơ natri bisulfit Với tương đối đầy đủ ứng dụng. Nó ghép gốc bisulfit với nhóm anđêhit và được nhiều xeton mạch vòng tạo thành axit sulfonic. Nó với sử dụng trong quá trình làm tinh khiết.

- Natri bisulfit còn là một chất tẩy rửa yếu thuộc tổng hợp hữu cơ đặc biệt trong công đoạn tinh luyện. Nó có thể khử lượng dư hoặc đủ của clo, brôm, iốt, muối hypoclorit, este của osmat , crôm trioxit (CrO3) với kali permanganat (thuốc tím).

- Natri bisulfit được cung cấp trong phân tích tình trạng methyl hóa của cytosines trong DNA trong phản ứng chuỗi polymerase là 1 kỹ thuật với trang bị trong sinh vật học phân tử cho khuếch đại 1 bạn dạng sao hoặc Những phiên bản sao của một đoạn DNA

- Natri bisulfit là chất tẩy màu thuộc công đoạn tinh luyện do nó có thể khử những chất oxi hoá màu mạnh, các anken liên hiệp và nhiều hợp chất cacbonyl.

- Natri bisulfit là chất khử thường gặp mặt trong hồng quân nghiệp. Bởi vì nó phản ứng thuận lợi với oxi:

2NaHSO3 + O2 –> 2Na+ + 2H+ + SO4 -2

Nó thường với thêm tiện lợi, dễ dàng chuỗi ống dẫn to cho ngăn ngừa sự ăn mòn oxi hoá. Trong công trình hoá sinh nó giúp duy trì không gian thiếu không khí trong lò phản ứng.

- thuộc thực phẩm natri bisulfit cũng được sử dụng trong nhiều cái rượu thương mại với ngăn dự phòng oxi hóa cùng bảo quản hương vị , Bisulfit natri cũng với thêm vào rau trong lành với bảo đảm màu nhan sắc và để rau luôn tươi. Nó cũng với cung cấp trong việc xử lý nước để làm giảm lượng clo còn lại trước lúc đưa vào bể chứa QL hay trong quá trình xử lý nước thải do lượng clo còn lại cũng liên quan đến những sinh vật ở dưới nước.

- trong Nồi hơi khá, bisulfite natri đã với 1 chất lưu trông oxy . Hóa chất này được đặc trưng là Với số ngày phản ứng nhanh, Phí sử dụng tốt với đã được kiểm chứng khoảng cách nhiều năm.

Thứ Ba, 25 tháng 4, 2017

Ưu điểm của nhựa polyester resin (keo poly) trong công nghiệp hoá chất?

Nhựa polyester (keo poly) là các nhựa tổng hợp chưa bão hòa được tạo thành bởi phản ứng của các axit hữu cơ dạng bột và các rượu polyhydric. Maleic Anhydride là một nguyên liệu thường được sử dụng với chức năng diacid. Nhựa polyester được sử dụng trong các hợp chất đúc khuôn, hợp kim khuôn đúc và mực của máy in laze. Tấm tường được làm từ nhựa polyester được gia cố bằng sợi thủy tinh - thường được sử dụng trong các nhà hàng, nhà bếp, nhà vệ sinh và các khu vực khác đòi hỏi phải bảo dưỡng thấp.

Nhựa polyester resin (keo poly) thường có màu hồng đục , Và nhựa polyester resin chính là nhựa polyester không no

Nhựa polyester được giữ nhiệt và, cũng như các loại nhựa khác, có thể chữa được tia tử ngoại. Việc sử dụng chất xúc tác quá mức đặc biệt với chất xúc tác có thể gây ra sự cháy hoặc thậm chí đánh lửa trong suốt quá trình bảo dưỡng. Chất xúc tác quá mức cũng có thể làm cho sản phẩm bị gãy hoặc tạo thành một vật liệu cao su.

Nhựa polyester là loại nhựa nhiệt rắn, tỏa nhiệt trong quá trình đóng rắn. Sử dụng chất xúc tác quá liều có thể dẫn đến hiện tượng bốc cháy trong quá trình đóng rắn ngoài ra sản phẩm tạo thành sẽ bị giòn và dễ gãy, vỡ. Nhựa polyester (keo poly) chủ yếu dùng làm vật liệu nền trong sản phẩm composite.

Ứng dụng của Nhựa polyester resin :

Nhựa polyester resin chủ yếu dùng trong sản xuất vật liệu composite như:

Chậu composite, chậu hoa composite, chậu cây composite, bình hoa composite...

Tủ điện composite

Tàu thuyền composite (tàu đánh cá gỗ vỏ composite, tàu kiểm ngư..)

Du thuyền composite

Bình gas composite

Bồn chứa composite (bồn chứa axit, bồn chứa nước…)

Bọc phủ nền composite (các công trình liên quan tới hóa chất)

Nhà vệ sinh công cộng composite

Thùng rác composite

Cano composite

Thùng xe đông lạnh composite, các linh kiện thay thế xe bán tải

Đồ chơi ngoài trời composite

Ống dẫn khí composite, ống dẫn nước composite

Thùng chứa hàng composite

Bàn ghế composite, nắp hố gas composite, tấm chắn lưới composite

Biogas composite

Bể chứa axit composite, bể bơi composite

Nhựa polyester resin cũng được ứng dụng làm sơn nội thất. Nhựa polyester resin khi phản ứng với monomer không no cộng với các chất xúc tác thu được các loại sơn (khô tự nhiên và khô sấy ở nhiệt độ thấp) với các tính chất khác nhau. Loại sơn khô tự nhiên tạo màng sơn bám dính cao, cứng, bóng và bền với nước, acid boric và một số loại dung môi. Vì vậy loại sơn này được ứng dụng rộng rãi trong ngành đồ gỗ.

Tính chất của nhựa polyester resin (keo poly) phụ thuộc nhiều vào thành phần nguyên liệu, phương pháp tổng hợp, trọng lượng phân tử và chất độn. Bằng cách thay đổi các thành phần trên người ta sẽ tạo ra được các loại nhựa polyester resin khác nhau có tính chất khác biệt phù họp với yêu cầu sử dụng.

Ưu điểm của nhựa polyester resin (keo poly):

Tính ưu việt của nhựa polyester resin (keo poly) là khả năng chế tạo từ vật liệu này thành các kết cấu sản phẩm theo những yêu cầu kỹ thuật khác nhau mà ta mong muốn, các thành phần cốt của Composite có độ cứng, độ bền cơ học cao, vật liệu nền luôn đảm bảo cho các thành phần liên kết hài hoà tạo nên các kết cấu có khả năng chịu nhiệt và chịu sự ăn mòn của vật liệu trong điều kiện khắc nghiệt của môi trường . Một trong các ứng dụng có hiệu quả nhất đó là Composite polyme, đây là vật liệu có nhiều tính ưu việt và có khả năng áp dụng rộng rãi, tính chất nổi bật là nhẹ, độ bền cao, chịu môi trường, rễ lắp đặt, có độ bền riêng và các đặc trưng đàn hồi cao, bền vững với môi trường ăn mòn hoá học, độ dẫn nhiệt, dẫn điện thấp. Khi chế tạo ở một nhiệt độ và áp suất nhất định dễ triển khả được các thủ pháp công nghệ, thuận lợi cho quá trình sản xuất.

Xem thêm:Nhựa thông(colopan) trong công nghiệp cao su?