Hóa Chất Trần Tiến

......

Thứ Năm, 7 tháng 9, 2017

Vanilin được dùng chủ yếu trong ngành thực phẩm và dược ph��m?

Giới thiệu Fulvic Acid 90% :

Acid Fulvic là một thành phần chính của mùn đất. Mùn đất là sản phẩm hình thành trong đất do sự phân hủy yếm khí không hoàn toàn xác động thực vật trong đất được thực hiện bởi các loại vi sinh vật đất.

Acid Fulvic có công thức hóa học là C14H12O8, tồn tại ở dạng bột màu nâu vàng.

Ngoài ra Acid Fulvic còn là thành phần trong than đá, đất tại các con suối hẹp nước nông, thành phần trong nước biển.

Cơ bản Acid Fulvic không phải là một axit đơn như tên gọi của nó, để tạo nên Acid Fulvic cần phải có sự kết hợp của nhiều loại axit khác nhau có chứa nhóm cacboxylic và phenol.

Sản xuất Fulvic Acid 90% :

Để sản xuất được Acid Fulvic, phải dựa vào một cơ chế sinh học đó là dựa trên sự phân hủy sinh học của các vật chất hữu cơ không sống trong điều kiệm yếm khí và thực hiện bởi các vi sinh vật đặc trưng trong đất và cần một thời gian hình thành, thời gian này gọi là thời gian mùn hóa.

Chính thời gian mùn hóa trong quá trình sản xuất và sự tác động của các vi sinh vật mà trọng lượng phân tử của Acid Fulvic nhỏ hơn rất nhìu so với thành phần khác trong đất là Humic.

Tác dụng Fulvic Acid 90% :

Chính vì có trọng lượng phân tử nhỏ nên Acid Fulvic rất dễ hòa tan trong đất cũng như khả năng tập trung 60 yếu tố dinh dưỡng khác có lợi cho cây trồng trong đất trên 1 đơn vị khối lượng. Bởi vậy Acid Fulvic là một nguyên liệu sinh học có giá trị cao cho ngành trồng trọt nông, công nghiệp giúp cây trồng hấp thu nhanh và tuyệt đối các khoáng chất trong đất và từ nguồn phân bón bón cho cây, đồng thời Acid Fulvic còn có tác dụng ổn định cấu trúc của đất trồng hạn chế sự thoái hóa đất hình thành trong quá trình chăm sóc cải tạo đất cho cây trồng.

Ngoài việc giúp cây hấp thu nhanh các khoáng chất và yếu tố dinh dưỡng trong đất, Acid Fulvic còn giúp hòa tan nhanh chóng các vitamin, coenzym, auxin… có lợi cho sự phát triển diệp lục của cây, tăng khả năng kháng sinh chống chọi sâu bệnh.

Việc sử dụng Acid Fulvic trong trồng trọt không những giúp quá trình trao đổi chất được nâng cao, tăng sự đồng hóa các chất trong đất, tăng cường chất dinh dưỡng, nâng cao khả năng vận chuyển và hấp thụ chất dinh dưỡng trong đất của cây mà còn giúp giải độc môi trường nhờ vào đặc tính độ hòa tan cao của Fulvic Acid.

Công ty Trần Tiến chuyên bán Acid Fulvic. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web. Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi Ms Thủy : 0983 838 250 ; 016 525 900 98

Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Thứ Ba, 1 tháng 8, 2017

Hóa chất dmdm hydantoin được mua sắm thuộc nghành nào?

Giới thiệu về hóa chất DMDM Hydantoin :

DMDM Hydantoin là 1 hợp chất hữu cơ có cấu trúc vòng cất Nito có tên gọi IUPAC là Imidiazolidin – 2,4 – dion; công thức hóa học là C3giờ4N2O2 được phân tử lượng là 100 đvC.

DMDM Hydantoin là một chất rắn, ko màu; hợp chất hữu Với Với cấu trúc vòng hay kể đúng mực là dị vòng này có bản lĩnh tan được trong nước.

DMDM Hydantoin là một hợp chất hữu cơ được nghiên cứu với tổng hợp từ đông đảo nhiều phép tắc không giống nhau bởi nhiều nhà công nghệ trên trái đất. Lần trước tiên DMDM Hydantoin với tổng hợp là vào năm 1861 dựa trên cơ sở hydro hóa allantoin; tiếp sau có được là năm 1873 1 nhà công nghệ khác tổng hợp chất này từ vật liệu là alanin sulfat với cyanat kali với hầu hết qui định khác được nghiên cứu với thực nghiệm.

ứng dụng hóa chất DMDM Hydantoin :

DMDM Hydantoin cung cấp trong ngành y dược, hợp chất DMDM Hydantoin này được sắm thấy thuộc thành phần của một số mẫu thuốc chống co giật, điều trị bệnh động kinh với 1 số bệnh lý thúc đẩy tới hệ tâm thần trung ương.

DMDM Hydantoin là tiền đề với cung ứng phát hành những dẫn xuất, chi tiết là Impiprothrin cung cấp thuộc việc chế tạo những mẫu thuốc trừ sâu, diệt nấm.

Dường như hợp chất hữu cơ này còn là nguồn nguyên liệu, tác chất trong công nghiệp tổng hợp những axit amin nhờ vào 1 chuỗi nhiều hoạt tính như sự halogen hóa, sự oxy hóa ADN, …

Công ty Trần Tiến chuyên bán DMDM Hydantoin. Cảm ơn quý khách đã ghé xem trang web.Mọi thông tin về sản phẩm và dịch vụ ... Xin vui lòng gọi Ms Thủy : 0983 838 250 ; 016 525 900 98

Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm từ quý khách. Chân thành cảm ơn !

Thứ Ba, 6 tháng 6, 2017

Bột nhôm được sử dụng trong các nghành nghề nào?

Giới thiệu chung về bột nhôm

Bột Nhôm hay còn gọi là aluminium power bắt nguồn từ tiếng pháp, Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 , và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 8% khối lớp rắn của Trái Đất.

Bột nhôm được tìm thấy ở dạng hợp chất trong hơn 270 loại khác nhau. Quặng chính chứa nhôm là bô xít.

Bột nhôm là một loại bột mịn, mang màu sắc của kim loại nhôm đó là màu bạc ánh kim.

Bột nhôm trong không khí tương đối trơ và mặt hóa học ( chống ăn mòn, chống cháy, nhiễm điện…) bởi nó được bảo bọc bằng một lớp màng nhôm oxit nên có thể nói đây là một loại bột có tính bảo vệ tốt.

Bột nhôm mịn, được sản xuất từ quá trình nghiền kim loại bằng một thiết bị nghiền gọi là máy đóng dấu, sau đó trải qua các quá trình nghiền để hoàn thiện tính chất bề mặt cho bột mịn, mảnh, bề mặt giảm gồ ghề. Việc sản xuất bột nhôm được thực hiện dễ dàng bởi nhôm là một kim loại mềm, dẻo, dễ uốn bẻ hơn so với các kim loại khác.

Ứng dụng của bột nhôm

Bột nhôm hay aluminum powder là chất phụ gia được sử dụng rộng rãi trong các ngành hóa chất công nghiệp. Một trong những ứng dụng của bột nhôm là bột nhôm được dùng như chất phụ gia tăng khả năng chống cháy cho các thiết bị, dụng cụ công nghiệp như dụng cụ nhà bếp, máy móc… trong ngành luyện kim.

Bột nhôm cũng được sử dụng trong ngành sản xuất sơn cao cấp, hoặc sử dụng trong ngành chế tạo hàng không, vũ trụ, quân sự: tên lửa, đạn dược, nhiên liệu rắn…, hoặc được sử dụng trong các ngành hóa chất. Bột nhôm được đưa vào để làm phụ gia tạo màu trong sản xuất mỹ phẩm, sơn…. Khi sử dụng bột nhôm sản phẩm sẽ có màu bạc ánh kim li ti thường gặp trong các sản phẩm như sơn móng, sơn nước, sơn nội thất, các sản phẩm chăm sóc da….

Bột nhôm là nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất pháo hoa. Việc sử dụng bột nhôm trong pháo hoa sẽ tạo ra một sự dẫn truyền nhiệt do va chạm phần tử bột, gây nên sự phát sáng cho pháo hoa chứ không phải gây nên sự nổ của pháo.

Ngoài ra, bột nhôm cũng được sử dụng trong sản xuất tấm năng lượng mặt trời, hay hiện tại đang được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất vật liệu xây dựng theo công nghệ mới. Bên cạnh đó, bột nhôm cũng được sử dụng như chất phụ gia trong sản xuất các vật liệu chống gỉ,oxy già

Thứ Ba, 23 tháng 5, 2017

Hiệu quả của Natri molybdat khi sử dụng như thế nào?


NATRI MOLYBDAT

Khái quát chung về sodium molybdate 2 dehydrate

Sodium molybdate 2 dehydrate hay còn gọi là :Natri molybdat, Natri molipđat dinatri molybdat có công thức phân tử là Na2MoO4. Là chất màu trắng nhiệt độ bảo quản 10- 25 độ C tránh ánh sáng trực tiếp . Có khối lượng phân tử là 205.92 g/mol (khan), 241.95 g/mol ngậm 2 nước. Độ hòa tan trong nước là 84g/100ml(100o C). Điểm nóng chảy là 687 o C.

Na2MoO4, là nguồn cung cấp molypden. Nó thường gặp dưới dạng hiđrat hoá, Na2MoO4·2H2O. Anion molipđat(VI) có dạng tứ diện. Hai cation natri liên kết với mỗi một anion.

Natri molipđat được tổng hợp trước tiên bằng phương pháp hiđrat hoá. Một cách thuận lợi hơn là hoà tan MoO3 vào natri hiđroxit ở 50–7 0°C và làm kết tinh sản phẩm thu được. Muối khan được tạo thành khi nung nóng lên nhiệt độ 100 °C.
MoO3 + 2 NaOH → Na2MoO4·2H2O.

Natri molipđat kỵ với kim loại kiềm, hầu hết các kim loại thông thường và các chất oxi hoá. Nó sẽ phát nổ khi tiếp xúc magie nóng chảy. Nó sẽ phản ứng mãnh liệt với các liên halogen (interhalogen) (ví dụ như brom pentaflorua, clo triflorua). Phản ứng của nó với natri, kali hay liti nóng đều phát sáng.

Ứng dụng của sodium molybdate 2 hydrate
Sodium molybdate 2 hydrate được sử dụng rộng rãi trong nghành hóa chất công nghiệp và nông nghiệp. Mỗi năm có khoảng 1 triệu pound được sản xuất để làm phân bón . Đặc biệt, việc sử dụng nó đang được đề xuất cho việc xử lý ở bông cải xanh và súp lơ ở các cánh đồng thiếu molybbđen. Tuy nhiên, sự chăm bón phải được giới hạn vì một lượng nhỏ khoảng 0,3 ppm natri molipđat có thể gây ra hiện tượng thiếu hụt đồng ở động vật, đặc biệt là gia súc.
Trong công nghiệp người ta thường sử dụng Sodium molybdate 2 hydrate trong ức chế ăn mòn, vì nó có tác dụng ức chế cực anot không oxi hoá. Sự có mặt của natri molipđat làm giảm đáng kể nhu cầu nitrit của chất lưu bị ức chế với nitrit-amin, và cải thiện khả năng bảo vệ ăn mòn của dung dịch muối cacboxylat.

Sodium molybdate 2 hydrate dù là vi lượng nhưng lại là một nguyên tố ,thành phần không thể thiếu cho cây trồng, trong dung dịch thủy canh nó tồn tại dưới nồng độ rất thấp : 0.05PPM.Từ năm 1930 người ta đã tìm thấy vai trò của Natri molybdat đối với cây họ đậu và vi sinh vật sống tự do. Nó có vai trò quan trọng đối với nhiều quá trình sinh lý sinh hóa trong cây: quá trình dinh dưỡng (sự hút dinh dưỡng, cố định đạm và khử nitrat) quá trình hô hấp (sự oxy hóa - khử) quá trình quang hợp (sự hoạt hóa diệp lục và sự khở CO2). Sự chuyển hóa gluxit, sự tạo các bộ phận mới, tạo thân, tạo rễ và ảnh hưởng đến tính chống chịu).

Hiệu quả của Natri molybdat được nhận thấy ở nhiều loại cây trước hết là cây họ đậu, các loại cây họ thập tự (bắp cải, súp lơ), các loại cây họ bầu bí (dưa bở, dưa chuột, bầu bí), các loại rau như cà chua, khoai tây, cây lấy dầu: lạc, đậu tương, hướng dương và các cây cố định đạm khí trời: tảo, bèo dâu.

Sodium molybdate 2 hydrate là dạng nguyên tố hiếm, đặc biệt đây là muối trung tính, khá bền nên khi sử dụng dung dịch thủy canh không lo Molybden bị phân hủy hay bị ảnh hưởng bởi giá thể thủy canh .

Xem thêm: Hóa chất ammonium tetra molydbate

Thứ Tư, 17 tháng 5, 2017

Aspartame là một loại chất thay thế cho đường như thế nào?

Giới thiệu chung về Aspartame

Aspartame là một loại đường hóa học được dùng thay cho đường tự nhiên trong rất nhiều sản phẩm thực phẩm và dược phẩm

Aspartame là một este có công thức hóa học là C14H18N2O5 và có khối lượng phân tử là 294 gam/mol.

Aspartame tồn tại ở trạng thái rắn, dạng bột hoặc dạng hạt màu trắng, tan ít trong nước.


Aspartame có danh pháp quốc tế là N-l-α-Aspartyl-L-phenylalanine l- methyl ester hay 3-amino-N–(α-carboxyphenethyl) succinamic acid N-methyl ester.

Aspartame được thương mại hoá dưới một số tên như Canderel, Equal, NutraSweet, Sanecta, Tri-Sweet, Aminosweet, Spoonful, Sino sweet…

Aspartame là một loại chất thay thế đường chứa ít calo được cấu tạo từ 2 acid amin là aspartic và phenyllanin. Aspartame ngọt gấp 220 lần đường mía và không để lại cảm giác ngọt sau khi nêm nếm.

Khác với D – glucose, Aspartame là một đường nhân tạo sản sinh ra năng lượng cho cơ thể, tính chất của đường này cũng rất nhạy cảm và phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác như thời gian lưu và pH của sản phẩm…

Aspartame là một đường được hiệp hội an toàn thực phẩn Châu Âu cho là an toàn khi sử dụng và thuộc nhóm các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm tại châu Âu có chỉ số là E951 vào năm 1981 nhưng đến nay vẫn có một số nhà nghiên cứu xếp aspartame vào hàng độc trong các phụ gia thực phẩm.

Lợi ích và những loại thực phẩm có chứa Aspartame

Aspartame có trong hàng ngàn loại thực phẩm và đồ uống cũng như dạng viên nén hay túi nhỏ như yaourt, thức ăn tráng miệng đông lạnh, bánh pudding, nước ngọt…và trong một số loại thuốc như thuốc trị ho, vitamin…

Lợi ích của Aspartame: không gây sâu răng, không để lại hậu vị, làm tăng độ ngọt và kéo dài vị ngọt của một số mùi hương

Ứng dụng của Aspartame

Aspartame là loại đường nhân tạo sử dụng thay thế cho đường trong sản xuất thực phẩm như trong bánh kẹo, thức uống, phụ gia thực phẩm đông lạnh, đồ hộp, thức ăn nhanh, …

Aspartame làm tăng vị ngọt của một số loại hương trái cây như cam hay anh đào..

Một số nghiên cứu chứng minh rằng, đường Aspartame khi bị phân hủy sẽ tạo ra một lượng nhỏ phenylalanin – hoạt chất chống lại sự trầm cảm

Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu cho rằng đây chính là một hoạt chất có khả năng gây ung thư một cách tìm ẩn, nguy cơ này xuất hiện khi Aspartame được sử dụng với liều lượng quá cao nên tốt nhất cần sử dụng phụ gia này một cách đúng quy định và phải có sự kiểm tra nghiêm ngặt trong suốt quá trình sản xuất.

Lưu ý:

Theo FDA, liều dùng cho phép của aspartame mỗi ngày (ADI) là 40 mg/kg thể trọng.

Ở Việt Nam, theo Quyết định số 3742 /2001/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế, giới hạn tối đa aspartame trong thực phẩm (Maximum level ) của một số loại thực phẩm như sau:

+ Đồ uống có sữa, có hương liệu hoặc lên men (ví dụ: sữa sô cô la, sữa cacao, bia trứng, sữa chua uống, sữa đặc): 600 mg/kg).

+ Kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo cao su… : 10.000 mg/kg.

+ Sản phẩm dùng để trang trí thực phẩm: 5.000 mg/kg.

Xem thêm tại trang web Cty hóa chất Trần Tiến.

Thứ Năm, 4 tháng 5, 2017

Natri bisulfit là chất sử dụng trong cách nghành nghề nào??

khái quát chung về Natri bisulfit

- Natri bisulfit hay còn gọi là sodium hydro sulfite , sodium bisulfite là một hợp chất hóa học với công thức hóa học NaHSO3.

- Bisulfit natri là 1 phụ gia thực phẩm có số E222, là chất rắn màu trắng giống đường cát trắng, có mùi lưu hoàng nhẹ , là acid yếu và có:

+ Khối lượng phân tử là 104,061 g/mol, Độ hòa tan trong nước là 42g/100ml,

+ Độ nóng chảy 150 ° C (302 ° F, 423 K)

+ Điểm sôi 15 ° C (599 ° F, 588 K)

- Natri bisulfit trong công nghiệp Với thể được điều chế bằng bí quyết tạo bọt sulphur dioxide dôi thừa chuẩn y 1 dung dịch của dung môi phù hợp như sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate .

SO 2 + NaOH → NaHSO 3

SO 2 + NaHCO 3 → NaHSO 3 + CO 2

ứng dụng của natri bisulfit

Natri bisulfit được phần mềm đa dạng trong các nghành công nghiệp như thuộc hóa hữu cơ, trong tinh chế….

- thuộc hoá hữu cơ natri bisulfit Với tương đối đầy đủ ứng dụng. Nó ghép gốc bisulfit với nhóm anđêhit và được nhiều xeton mạch vòng tạo thành axit sulfonic. Nó với sử dụng trong quá trình làm tinh khiết.

- Natri bisulfit còn là một chất tẩy rửa yếu thuộc tổng hợp hữu cơ đặc biệt trong công đoạn tinh luyện. Nó có thể khử lượng dư hoặc đủ của clo, brôm, iốt, muối hypoclorit, este của osmat , crôm trioxit (CrO3) với kali permanganat (thuốc tím).

- Natri bisulfit được cung cấp trong phân tích tình trạng methyl hóa của cytosines trong DNA trong phản ứng chuỗi polymerase là 1 kỹ thuật với trang bị trong sinh vật học phân tử cho khuếch đại 1 bạn dạng sao hoặc Những phiên bản sao của một đoạn DNA

- Natri bisulfit là chất tẩy màu thuộc công đoạn tinh luyện do nó có thể khử những chất oxi hoá màu mạnh, các anken liên hiệp và nhiều hợp chất cacbonyl.

- Natri bisulfit là chất khử thường gặp mặt trong hồng quân nghiệp. Bởi vì nó phản ứng thuận lợi với oxi:

2NaHSO3 + O2 –> 2Na+ + 2H+ + SO4 -2

Nó thường với thêm tiện lợi, dễ dàng chuỗi ống dẫn to cho ngăn ngừa sự ăn mòn oxi hoá. Trong công trình hoá sinh nó giúp duy trì không gian thiếu không khí trong lò phản ứng.

- thuộc thực phẩm natri bisulfit cũng được sử dụng trong nhiều cái rượu thương mại với ngăn dự phòng oxi hóa cùng bảo quản hương vị , Bisulfit natri cũng với thêm vào rau trong lành với bảo đảm màu nhan sắc và để rau luôn tươi. Nó cũng với cung cấp trong việc xử lý nước để làm giảm lượng clo còn lại trước lúc đưa vào bể chứa QL hay trong quá trình xử lý nước thải do lượng clo còn lại cũng liên quan đến những sinh vật ở dưới nước.

- trong Nồi hơi khá, bisulfite natri đã với 1 chất lưu trông oxy . Hóa chất này được đặc trưng là Với số ngày phản ứng nhanh, Phí sử dụng tốt với đã được kiểm chứng khoảng cách nhiều năm.

Thứ Ba, 25 tháng 4, 2017

Ưu điểm của nhựa polyester resin (keo poly) trong công nghiệp hoá chất?

Nhựa polyester (keo poly) là các nhựa tổng hợp chưa bão hòa được tạo thành bởi phản ứng của các axit hữu cơ dạng bột và các rượu polyhydric. Maleic Anhydride là một nguyên liệu thường được sử dụng với chức năng diacid. Nhựa polyester được sử dụng trong các hợp chất đúc khuôn, hợp kim khuôn đúc và mực của máy in laze. Tấm tường được làm từ nhựa polyester được gia cố bằng sợi thủy tinh - thường được sử dụng trong các nhà hàng, nhà bếp, nhà vệ sinh và các khu vực khác đòi hỏi phải bảo dưỡng thấp.

Nhựa polyester resin (keo poly) thường có màu hồng đục , Và nhựa polyester resin chính là nhựa polyester không no

Nhựa polyester được giữ nhiệt và, cũng như các loại nhựa khác, có thể chữa được tia tử ngoại. Việc sử dụng chất xúc tác quá mức đặc biệt với chất xúc tác có thể gây ra sự cháy hoặc thậm chí đánh lửa trong suốt quá trình bảo dưỡng. Chất xúc tác quá mức cũng có thể làm cho sản phẩm bị gãy hoặc tạo thành một vật liệu cao su.

Nhựa polyester là loại nhựa nhiệt rắn, tỏa nhiệt trong quá trình đóng rắn. Sử dụng chất xúc tác quá liều có thể dẫn đến hiện tượng bốc cháy trong quá trình đóng rắn ngoài ra sản phẩm tạo thành sẽ bị giòn và dễ gãy, vỡ. Nhựa polyester (keo poly) chủ yếu dùng làm vật liệu nền trong sản phẩm composite.

Ứng dụng của Nhựa polyester resin :

Nhựa polyester resin chủ yếu dùng trong sản xuất vật liệu composite như:

Chậu composite, chậu hoa composite, chậu cây composite, bình hoa composite...

Tủ điện composite

Tàu thuyền composite (tàu đánh cá gỗ vỏ composite, tàu kiểm ngư..)

Du thuyền composite

Bình gas composite

Bồn chứa composite (bồn chứa axit, bồn chứa nước…)

Bọc phủ nền composite (các công trình liên quan tới hóa chất)

Nhà vệ sinh công cộng composite

Thùng rác composite

Cano composite

Thùng xe đông lạnh composite, các linh kiện thay thế xe bán tải

Đồ chơi ngoài trời composite

Ống dẫn khí composite, ống dẫn nước composite

Thùng chứa hàng composite

Bàn ghế composite, nắp hố gas composite, tấm chắn lưới composite

Biogas composite

Bể chứa axit composite, bể bơi composite

Nhựa polyester resin cũng được ứng dụng làm sơn nội thất. Nhựa polyester resin khi phản ứng với monomer không no cộng với các chất xúc tác thu được các loại sơn (khô tự nhiên và khô sấy ở nhiệt độ thấp) với các tính chất khác nhau. Loại sơn khô tự nhiên tạo màng sơn bám dính cao, cứng, bóng và bền với nước, acid boric và một số loại dung môi. Vì vậy loại sơn này được ứng dụng rộng rãi trong ngành đồ gỗ.

Tính chất của nhựa polyester resin (keo poly) phụ thuộc nhiều vào thành phần nguyên liệu, phương pháp tổng hợp, trọng lượng phân tử và chất độn. Bằng cách thay đổi các thành phần trên người ta sẽ tạo ra được các loại nhựa polyester resin khác nhau có tính chất khác biệt phù họp với yêu cầu sử dụng.

Ưu điểm của nhựa polyester resin (keo poly):

Tính ưu việt của nhựa polyester resin (keo poly) là khả năng chế tạo từ vật liệu này thành các kết cấu sản phẩm theo những yêu cầu kỹ thuật khác nhau mà ta mong muốn, các thành phần cốt của Composite có độ cứng, độ bền cơ học cao, vật liệu nền luôn đảm bảo cho các thành phần liên kết hài hoà tạo nên các kết cấu có khả năng chịu nhiệt và chịu sự ăn mòn của vật liệu trong điều kiện khắc nghiệt của môi trường . Một trong các ứng dụng có hiệu quả nhất đó là Composite polyme, đây là vật liệu có nhiều tính ưu việt và có khả năng áp dụng rộng rãi, tính chất nổi bật là nhẹ, độ bền cao, chịu môi trường, rễ lắp đặt, có độ bền riêng và các đặc trưng đàn hồi cao, bền vững với môi trường ăn mòn hoá học, độ dẫn nhiệt, dẫn điện thấp. Khi chế tạo ở một nhiệt độ và áp suất nhất định dễ triển khả được các thủ pháp công nghệ, thuận lợi cho quá trình sản xuất.

Xem thêm:Nhựa thông(colopan) trong công nghiệp cao su?

Thứ Ba, 18 tháng 4, 2017

Tinh dầu cam còn là một loại mỹ phẩm làm đẹp mới?

Từ xưa đến nay, con người đã biết sử dụng những nguyên liệu từ thiên nhiên để chiết xuất ra những loại tinh dầu tốt cho sức khỏe và tinh thần. Và tinh dầu cam là một trong số những loại thần dược đó. Nếu bạn chưa biết về tác dụng của tinh dầu thiên nhiên này, hãy cùng Trần Tiến khám phá để hiểu thêm về công dụng của chúng nha.

Tinh dầu cam là một loại tinh dầu đặc biệt được chiết xuất từ vỏ của quả cam ngọt với các thành phần nổi bật như Limonene chiếm 85 % đến 96 %, myrcene chiếm 0,5 % đến 3 %. Cam một loại cây bắt nguồn từ Đông Nam Á, có thể từ Ấn Độ, Việt Nam hay miền nam Trung Quốc. Cây cam có tên khoa học: Citrus noboilis, thuộc họ Rutaceae. Cây thường được trồng ngoài trời , thân gỗ nhỏ. Cây có hoa màu trắng, 5 cánh, thường mọc đơn hoặc chùm ở nách lá. Quả cam tròn, đường kính trung bình 7cm, sần sùi, vỏ dày, màu xanh đậm, nhiêù tinh dầu. Cách làm tinh dầu cam trong công nghiệp hơi khác so với những loại tinh dầu thiên nhiên khác, đó là người ta dùng phương pháp ly tâm vỏ cam để thu được tinh dầu cam nguyên chất thay vì chưng cất bay hơi.

Tinh dầu cam là tinh dầu được triết xuất từ vỏ cam, nó rất kích thích dễ chịu tạo cảm giác sảng khoái khi ngửi nên thường được dùng để trị liệu, massage thư giãn, làm nước hoa hoặc thêm vào mỹ phẩm. Đặc biệt trong tinh dầu cam có Limonene là chất chống lại oxy hóa mạnh mẽ, chống lại các gốc tự do, còn myrcene chống và ngăn chặn tình trạng viêm nhiễm, giảm đau hiệu quả…Các hợp chất này được coi là loại monoterpene chống và ngăn chặn phát triển của của khối u.Công dụng của tinh dầu vỏ cam là một trong những phương thuốc phổ biết được sử dụng ở khắp các vùng Địa Trung hải, Ấn Độ từ hàng trăm năm trước hoặc lâu hơn thế nữa.

Tinh chất từ vỏ cam được sử dụng thông thường với mục đích nhằm chữa trị các chứng như : tiêu hóa kém, nhiễm trùng răng miệng, nhiễm trùng da, cảm lạnh, cảm cúm và kích thích khả năng ham muốn tính dục ( điều trị chứng bất lực ). Cùng với đó tinh dầu cam còn được sử dụng để khắc phục các tình trạng co thắt cơ bắp, kích thích tiêu hóa, tăng tuần hoàn khí huyết, khử mùi.

Đôi khi trong công việc, sinh hoạt hằng ngày,chúng ta gặp phải những trở ngại làm mệt mỏi, trầm cảm khiến bạn muốn buông xuôi mọi thứ. Khi đó bạn hãy cho 1 vài giọt tinh dầu cam vào trong bồn tắm mùi thơm của nó tác động rất tốt đến sức khoẻ và tinh thần nó có thể khiến bạn trở nên lạc quan, yêu đời hơn và cảm giác thật thoải mái.

Tinh dầu cam còn là một loại mỹ phẩm làm đẹp rất được ưa chuộng của chị em phụ nữ như dùng để tẩy trang, làm sạch da bạn chỉ cần lấy khăn sạch thấm và thoa trực tiếp tinh dầu cam đã được pha loãng với nước ấm hoặc pha với các loại dầu nền khác thoa lên mặt khoảng 5-10 phút, sau đó rửa lại bằng nước sạch. Cách này vừa có tác dụng tẩy trang hiệu quả, vừa "đánh bật" lượng dầu, vi khuẩn, vết bẩn trên da, làm sạch da. Đối với làn da mẫn cảm bạn cũng có thể dùng để tẩy trang và làm sạch mà không sợ bị dị ứng nha.

Để tẩy tế bào chết cho da hay làm tăng độ láng mịn cho da bạn chỉ cần pha loãng tinh dầu cam với nước ấm, hoặc trộn tinh dầu cam cùng với các loại dầu parfin. Sau đó dùng để massage tay, đầu gối, những vùng da sần sùi, thiếu độ láng mịn bạn sẽ thấy làn da bạn được cải thiện và lấy lại được làn da căng bóng nhanh chóng do da có khả năng hấp thụ được tinh dầu cam do trong tinh dầu có chứa nhiều flavonoid và vitamin C, những chất này sẽ kích thích quá trình trao đổi chất trên da, nâng cao sức đề kháng cho các nang lông, có tác dụng tẩy da chết hiệu quả.

Xem thêm ở website hoá chất trần tiến nhé!

Thứ Hai, 27 tháng 3, 2017

Barihydroxit chủ yếu được s��� dụng làm gì và như thế nào?

Khái quát về Barium hydroxide

Barium hydroxide hay còn gọi là bari hydroxit là hợp chất hóa học có công thức phân tử là Ba(OH)2. Nó có dạng bột màu trắng là một trong những hợp chất chính của Bari. Ba(OH)2có số CAS: 17194-00-2 ( khan ) 22326-55-2 (monohydrate) 12230-71-6 (octahydrat.

Bari hydroxit có thể được điều chế bằng cách hòa tan barium oxide (BaO) trong nước:

BaO + 9 H 2 O → Ba (OH) 2 · 8H 2 O

Nó kết tinh như octahydrate, chuyển đổi thành monohydrate khi sưởi ấm trong không khí. Ở 100 ° C trong chân không, monohydrat sẽ tạo ra BaO và nước. Mỗi ion Ba 2+ bị ràng buộc bởi hai phân tử nước và sáu hợp chất hydroxit.

Bari hydroxit tinh khiết phân hủy thành bari oxit khi nung nóng đến 800 ° C. Phản ứng với carbon dioxide mang lại cho bari cacbonat . Dung dịch nước của nó, có tính kiềm cao, chịu được phản ứng trung hòa với axit. Do đó, nó tạo thành bari sulfat và bari phosphate với axit sulfuric và phosphoric tương ứng. Phản ứng với hydrogen sulfide tạo ra barium sulfide . Sự lắng đọng nhiều muối bari không hòa tan, hoặc ít tan hơn, có thể là kết quả của phản ứng thay thế kép khi dung dịch nước của bari hydroxit được trộn với nhiều dung dịch của các muối kim loại khác.

Phản ứng của bari hydroxit với muối amoni rất nóng . Phản ứng của bari hydroxit octahydrat với clorua amoni hoặc amoniium thiocyanate thường được sử dụng như là một cuộc trình diễn hóa học lớp học, tạo ra nhiệt độ đủ lạnh để đóng băng nước và đủ nước để hòa tan kết quả Hỗn hợp.

Ứng dụng của Barrium hydroxit

Barihydroxit chủ yếu được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong hay là loại phụ gia superfinished đa mục đích cho mỡ bari dựa trên dầu. Barium hydroxide cũng có thể được sử dụng để chế tạo đường củ cải và y học.

Ba(OH)2 là nguyên liệu nhựa và tơ nhân tạo, có thể được sử dụng như nhựa ổn định PVC.

Ba(OH)2 phù hợp cho tổng hợp hữu cơ và chế tạo muối bari khác, khử khoáng của ngành công nghiệp nước, thủy tinh và men sứ.

Về mặt hoá chất công nghiệp, bari hydroxit được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác.Monohydrate được sử dụng để khử nước và loại bỏ sulfat từ các sản phẩm khác nhau. Ứng dụng này khai thác độ hòa tan rất thấp của bari sulfat và nó cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm.

Trong phòng thí nghiệm Bari hydroxit được sử dụng trong hóa học phân tích để chuẩn độ axit yếu , đặc biệt là axit hữu cơ . Dung dịch nước trong của nó được bảo đảm không có cacbonat, không giống các dung dịch natri hydroxit và kali hydroxit , vì bari cacbonat không hòa tan trong nước. Điều này cho phép sử dụng các chỉ số như phenolphthalein hoặc thymolphthalein (với sự thay đổi màu alkaline) mà không có nguy cơ các lỗi chuẩn độ do sự hiện diện của các ion cacbonat.

Nó đã được sử dụng để thủy phân một trong hai nhóm este tương ứng trong dimetyl hendecanedioat. Bari hydroxit cũng được sử dụng trong quá trình khử cacboxyl hóa các axit amin phóng thích bari cacbonat trong quá trình này.

Nó cũng được sử dụng trong việc chuẩn bị cyclopentanone , cetyl alcohol và D- Gulonic γ-lactone .

Dioxide mangan với cung cấp đ�� làm gì?

yêu cầu năng lương trên trái đất ngày càng cao và với sự phát triển của công nghệ khoa học bởi thế đòi nhiều nhà hoa học không ngừng nâng cao chất lượng nhiều nguồn chất năng lượng thay thế đặc trưng là nhiều chiếc pin cùng ăcqui. Oxit mangan là nguyên liệu có dung lượng bự bắt buộc được trang bị đa dạng sản xuất điện năng cực trong nhiều điện. Ngày nay xu thế trên thế giới là sản xuất nguyên liệu nano oxit mangan có dung lượng siêu to.

Giới thiệu phổ biến về oxit mangan

Mangan oxide(MnO2), là yếu tố hóa học thuộc bảng tuần hoàn Với ký hiệu Mn cùng số nguyên tử 25. Nó được sắm thấy ở dạng chủ quyền thuộc tự dưng (đôi khi hài hòa với sắt), cùng trong nhiều mẫu khoáng chất. Ở dạng nhân tố hòa bình, mangan là kim loại quan trọng thuộc nhiều hợp kim công nghiệp, đặc thù là thép ko gỉ. Mangan là nhân tố đa hóa trị buộc phải oxit mangan tồn tại ở đầy đủ dạng khách nhau như MnO, Mn2o3…trong tự nhiên khoáng chất chi tiết của mangan là pirolusit(MnO2). Oxit mangan Với hầu hết ứng dụng trong thực tại 1 trong số như vậy là cung cấp cực dương thuộc pin khô. Mangan dioxit là một trong những hợp chất vô sinh trọng, có thành phần hóa học không hợp lệ nó Với màu đen hoặc nâu rắn . Với đầy đủ ý kiến không giống nhau về cấu trúc. Theo lý thuyết MnO2 có cấu trúc đường hầm cùng cấu trúc lớp với rộng rãi nhất. Có nhiều qui định tổng hợp mangan oxit như cách thức nguồn điện phân, phép tắc hóa học, cách thức thủy nhiệt…

tính năng của mangan đioxide?

Oxit mangan Với cực kỳ đầy đủ ứng dụng trong thực tiễn như để làm chất xúc tác thuộc tổng hợp chất hữu cơ đặt thay đổi tốc độ của một phản ứng hóa học của 1 hay đầy đủ chất phản ứng, xử lý môi trường(xử lý asen, thu nạp CO) trang bị đặt điện năng cực thuộc pin và ăcqui mỗi năm Với khoảng hơn 500.000 tấn với tiêu thụ cho phần mềm này Dioxide mangan được cung cấp thuộc pin kẽm carbon và với kẽm clorua cùng amoni clorua . Mangan oxit còn được dùng cho tẩy màu thủy tinh (loại bỏ màu trong lành lục bởi vì sắt tạo ra), hoặc tạo màu tím với thủy tinh. Mangan ôxít là 1 chất nhuộm màu nâu, dùng để cung cấp sơn, và là thành phần của màu nâu đen ngẫu nhiên.

Mangan dioxit là 1 trong những chất tự nhiên màu thứ 1 được trang bị do tiên sư cha con người. Nó với trang bị như là 1 chất màu từ chính giữa thời kỳ đồ đá cũ . Nó được sử dụng để vẽ tranh . Vài trong những bức tranh hang động nức danh nhất đầu ở châu Âu đã với thực hiện bằng dioxit mangan.

Dioxide mangan với sử dụng như là chất oxy hóa trong tổng hợp hữu cơ . Quá trình oxy hóa amin , aromatization, khớp nối oxy hóa , với giai đoạn oxy hóa thiol .

khách hàng đang muốn mua sắm sản phẩm hóa chất công nghiệp, nông nghiệp chất lượng; mức giá rẻ và luôn bất biến để cung cấp, marketing. Người dùng cần tậu nhà cung cấp hóa chất công nghiệp, hóa chất nông nghiệp, ... Uy tín được nhiều thành quả hóa chất công nông nghiệp siêu thị Chủ đầu tư hóa chất Trần Tiến luôn phục vụ toàn bộ nhu cầu về các sản phẩm...để với tư vấn và báo chi phí nhanh nhất phấn kích liên hệ 0983838250 gặp gỡ Ms. Thủy.

Tinh dầu bưởi có thật giúp da sáng mịn với ngừa lão hóa?

tác dụng CỦA TINH DẦU BƯỞI

thuộc khi ngành công nghiệp mỹ phẩm ngày càng mất điểm trong lòng phái đẹp vô cùng. Hầu hết toàn bộ người quay sang xu hướng chọn lựa các cách thức làm đẹp với các thành phầm từ thiên nhiên như tinh dầu bưởi, nha đam, nho, dầu dừa….đặc biệt tinh dầu bưởi bây giờ siêu với lòng Chị em đàn bà. Tinh dầu bưởi với xem như loại mỹ phẫm để làm đẹp vô cùng hữu hiệu với nữ giới như làm mịn da, mượt tóc giúp tóc chắc khỏe, mượt nhưng tự nhiên và cả giảm mỡ trên cơ thể hay rất tốt cho hệ tiêu hóa. Hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến quý khách về tính năng logic của tinh dầu bưởi cũng như bí quyết mua sắm chúng.

Tinh dầu bưởi giúp da sáng mịn và đề phòng lão hóa

thuộc tinh dầu bưởi có phần lớn hàm lượng vitamin C giúp đẩy mạnh sức đề kháng cho cơ thể người thuê, chống sự oxy hóa, an ninh thân thể khỏi nhiều liên quan từ không gian bên ngoài cũng như ánh nắng mặt trời. Hình như, tinh dầu bưởi với chức năng trẻ hóa da rất hiệu quả.

cách cung cấp tinh dầu bưởi: Mỗi tuần 1 lần, người thuê phải sử dụng máy xông tương đối hoặc ốm vài giọt tinh dầu bưởi vào bát nước ấm sau như vậy chùm khăn kín đầu cùng xông da mặt thuộc khoảng 15 – 20 phút đặt đó đều đặn sẽ giúp tinh dầu bưởi thẩm thấu vào da giúp da trắng sáng mịn nhưng với căng hồng khi không.

Tinh dầu bưởi có công dụng giảm cân hiệu quả

để giảm mập hay xóa tan mỡ bụng người thuê Với thể dùng tinh dầu bưởi massage hàng ngày sẽ làm giảm mỡ bụng cùng nhiều phần mỡ dư thừa khác cực kỳ hiệu quả. Những hoạt chất tinh dầu Với thuộc vỏ bưởi có tính năng đặt giảm mỡ trong máu sau 1 – 2 tháng kiên trì ứng dụng. Trong khi bạn cũng có thể sử dụng từ ½ – một trái bưởi mỗi ngày sau bữa ăn cũng sẽ có hiệu quả giảm cân rất tốt. Do thuộc bưởi Với cất nhiều enzyme có công dụng cao thuộc việc đốt cháy những chất phệ. Nhiều nghiên cứu với thấy các enzyme có trong bưởi còn góp phần chỉnh sửa nồng độ insulin, Với tương tác cực kỳ mập tới việc đàm luận chất, đặt hạn chế việc tích mỡ thuộc cơ thể. Ngoại giả đối với những người bị bệnh đau bao tử thì tuyệt đối ko được vận dụng do nó Với thể ảnh hưởng đến sức khỏe.

Tác dụng trị mụn trứng cá của tinh dầu bưởi

được hàm lượng vitamin A với C có rất nhiều trong vỏ bưởi vì vậy tinh dầu bưởi được xem là công trình Với hiệu quả thuộc việc chăm sóc cùng điều trị da bị mụn.

bí quyết mua sắm tinh dầu bưởi trị mụn : khách hàng không chỉ có đang cần pha một số giọt tinh dầu bưởi được 1 thìa dầu nền như dầu olive, dầu dừa… sau đó trâm đều lên da mặt với massage thuộc khoảng 15 phút. Tinh dầu bưởi sẽ khiến cho các nốt mụn ghé xuống với điều tiết lượng dầu nhờn trên da siêu hiệu quả người thuê nhé.

Tinh dầu bưởi hồi phục tóc hư tổn

Tinh dầu bưởi với nhiều người biết đến nhất đó là khả năng làm mượt cùng óng tóc, giúp duy trì độ dài, đặt giảm tóc gãy rụng, giảm xơ gãy, phục hồi tóc bị hư tổn, kích thích mọc tóc, đặc trị chứng hói đầu, giúp tóc chắc khỏe cùng bóng mượt. Tinh dầu bưởi mua sắm được được tất cả mọi người, đặc thù phù hợp với Chị em đàn bà sau sinh.

phương pháp cung cấp tinh dầu bưởi : để có mái tóc óng mượt, khách hàng không cho 5 – 7 giọt tinh dầu vào 10ml nước, sau như vậy massage đều lên da đầu, với cho tóc khô tự dưng, không cần gội lại bằng nước sạch. khách hàng không muốn vận dụng thường xuyên từ 2 – 3 lần/ tuần sẽ để kết quả tốt nhất.

Xem thêm: tinh mùi cá hồi .

Thứ Sáu, 17 tháng 3, 2017

Cùng tìm hiểu về công dụng của Dioctyl phthalate/DOP trong hoá ch���t?

Khái quát chung về Dioctyl phthalate/DOP

Dioctyl phthalate DOP được viết tắt là DOP hay DEHP, là một loại Phthalate, tên thương mại là PALATINOL AH, tên hoá học là dioctyl phthalate, là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là: C24H38O4. DOP là một chất lỏng khan, trong suốt, gần như không màu, có mùi khó nhận biết được, tan trong các loại dung môi hữu cơ thông thường (hầu như không tan trong nước), có thể trộn lẫn và tương hợp với các chất hoá dẻo đơn phân tử thường được dùng trong PVC. DEHP thủy phân để mono-ethylhexyl phthalate (MEHP) và sau đó là phthalate muối

Sản phẩm có chứa DEHP bao gồm khăn trải bàn, gạch lát sàn nhà, rèm cửa vòi sen, vòi vườn, áo mưa, búp bê, đồ chơi, giày dép, ống y tế, đồ nội thất bọc nệm… DEHP có nồng độ cao hơn như các sản phẩm sữa, cá hoặc hải sản, và các loại dầu. Mức độ DEHP trong một số loại pho mát và kem châu Âu thậm chí còn cao hơn, lên đến 200.000 ppb, vào năm 1994.

Xem thêm: Cách tẩy vết gỉ sét ra sao?

Ứng dụng về Dioctyl phthalate

Mỗi năm có hơn 2 triệu tấn DEHP được sản xuất trên toàn thế giới. Do chi phí thấp và do đặc tính khả năng làm dứt gãy các mạch Cacbon trong liên kết cao su của các hợp chất cao phân tử ở nhiệt độ cao nên DOP thường dùng rộng rãi và phổ biến trong các lĩnh vực sau:

· Dùng làm chất hoá dẻo cho nhựa PVC. Tạo ra các tính chất chung có lợi cho quá trình gia công và sử dụng ngoài ra làm tăng độ mềm dẻo, tăng tính bền độ dai và giảm tính cứng cho vật liệu sử dụng.

· Các phương pháp gia công màng PVC hoá dẻo đặc trưng gồm cán láng (như mái nhà), ép đùn khuôn kéo sợi (các cửa lò xo) và ép đùn- thổi màng (màng bao bì).

· Thường dùng D.O.P trong quá trình tạo các loại màng tự dính. Là màng làm từ nhựa bitum chưng cất với nhựa SBS với lớp phủ có dính trên mặt dưới và một lớp đá tự bảo vệ bên trên

· Dùng trong dây cáp và dây điện: thường được sản xuất bằng ép đùn. Các lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của các loại dây cáp và dây điện là xây dựng, xe hơi và điên tử. PVC hóa dẻo dùng để cách ly, bao bên ngoài và cũng dùng làm chất độn bên trong cho các tấm chì lợp nhà.

· Làm chất hoá dẻo và chất phân tán cho các loại sơn phủ cellulose, cellulose acetate butyrate.

· DEHP là phthalate phổ biến nhất được sử dụng như một chất làm dẻo trong các thiết bị y tế như ống tiêm tĩnh mạch và túi ống thông , ống thông mũi dạ dày, ống lọc túi máu và ống truyền máu, và ống khí. DEHP làm cho các loại nhựa mềm hơn và linh hoạt hơn và lần đầu tiên được giới thiệu vào những năm 1940 trong các túi máu.

Chúng tôi hóa chất Trần Tiến hiện đang cung cấp các loại DOP của Korea, china phuy 210 kg và hàng lẻ 30 kg, 20 kg, 5 kg ... Theo yêu cầu quý khách hàng. Quý khách muốn mua sản phẩm hay muốn sử dụng sản phẩm hóa chất công nghiệp, nông nghiệp chất lượng; giá thành rẻ và luôn ổn định để sản xuất, kinh doanh hãy đến với chúng tôi. Thông tin về sản phẩm vui lòng liên hệ gặp Ms.Thủy 0983838250 hoặc qua mail nhuthuy250@gmail.com.

Thứ Hai, 6 tháng 3, 2017

Sodium alginate được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghệ th���c phẩm ?

Natri alginate là muối natri của axit alginic. Công thức của nó là NaC6H7O6, anginate tồn tại dạng hạt màu trắng hoặc vàng nhạt. Nó là một loại gel, được chiết xuất từ thành tế bào của tảo biển (đặc biệt là tảo bẹ được trồng ở các vùng nước lạnh của Ireland, Scotland, Bắc và Nam Mỹ, New Zealand, Australia, và Nam Phi) được sử dụng bởi các ngành công nghiệp thực phẩm như chất tăng độ nhớt và chất chuyển thể sữa. Sau đây hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn về tính chất đặc trưng của natri alginate

Tính chất của sodium Alginate

Sodium Alginate được chiết xuất từ quá trình trích ly từ nhiều loại rong nâu khác nhau bao gồm Macrocytis Pyrifera, Laminaria, Digitata và Ascophylum nodosum Sodium Alginate là muối của acid Alginic có liên kết (1-4) guluronic acid. Alginate polymer ưa nước và có thể tạo thành thể gel không thuận nghịch với sự hiện diện của Ca2+. Bằng cách này Alginate được đánh giá có khả năng tạo màng tốt (MC Dowell, 1968)

Tính chất vật lý dung dịch Sodium Alginate dùng trong thực phẩm (Anon, 1972) Độ ẩm (%) 13 Tro (%) 23 Chất màu (%) Trắng ngà Khối lượng riêng 1,59 Nhiệt độ hóa nâu (0C) 150 Nhiệt độ cháy đen (0C) 340,460 Nhiệt độ hòa tan (0C) 480 Nhiệt độ cháy (0C) 2,5.

Tính chất vật lý của dung dịch Sodium Alginate 1% trong nước cất (Anon,1972) Nhiệt độ hòa tan (Cal/g) 0,08 Chỉ số khúc xạ (0C) 1,3343 Sức căng bề mặt (Dynes) 62,0 Điểm giảm áp khi đống băng 0,035 (0C)

Tính chất của màng Alginate : Các Alginate cũng có khả năng tạo màng rất tốt. Các màng rất đàn hồi, bền, chịu dầu và không dính bệt. Màng thuộc nhóm polysacharide có khả năng ngăn cản oxy và Lipid thấm qua vì thế sẽ ức chế được hiện tượng oxy hóa chất béo và các thành phần khác trong thực phẩm. Bên cạnh đó màng còn có khả năng làm giảm thất thoát ẩm vì lượng ẩm trong màng sẽ bóc hơi trước ẩm trong thực phẩm, từ đó màng bao sẽ hơi khô và co lại làm cho lượng ẩm bên trong không thoát ra được (Allen, 1963) (trích dẫn bởi Trần Thanh Quang, 2008).

Màng Alginate được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghệ thực phẩm và hiện đang bán tại hoá chất trần tiến nhằm tăng thời gian sử dụng và bảo quản chất lượng sản phẩm được lâu hơn. Màng bao ăn được có thể được sử dụng dể làm giảm tác hại của do quá trình chế biến gây ra. Màng bao vừa có tác dụng kéo dài th ời gian sử dụng vừa ngăn cản sự mất ẩm và sự di chuyển chất tan, phản ứng oxy hóa (Baldwin, Nisperos, Chen & Hagenmaier, 1996; Park, 1999; Wong, Camirand & Pavlath, 1994) . Sự hóa dẻo Sự hóa dẻo của màng có thể nâng cao bằng cách thêm vào các tác nhân làm dẻo cách này gọi là sự hóa dẻo. Kết quả làm cho độ bền của màng càng tăng lên, chính điều này giúp màng ít bị rách, đó là kết quả của quá trình co lại của các phân tử bên trong giữa các chuổi polymer trong c ấu trúc màng. Chất dẻo phải phù hợp với polymer sử dụng làm màng và cũng phải cùng hoạt tính tan với polymer. Các yếu tố khác là chất dẻo phải được giữ lại trong hỗn hợp lâu, ổn định cao, không bao hơi và màu, và quan trọng là mùi của các chất này không làm ảnh hưởng tiêu cực đến tính tính chất của màng (Guibert và Biquet, 1996).

Hợp phần từ Alginate : Alginate có thể kết hợp với các thành phần khác để tạo thành màng hợp phần, nhờ sự kết hợp này mà cải tiến được đặc tính của màng. Màng hợp phần Alginate và tinh bột được đánh giá là có độ bền cơ học cao. Lipid, Sáp, các loại acid béo, các loại dầu, chất béo nó có thể được kết hợp với Alginate trong màng hợp phần Alginate-Lipid. Dựa trên tính kỵ nước sự kết hợp màng làm tăng cường rào cản sự bóc hơi nước. Tuy nhiên sử dụng Lipid còn có nhiều bất lợi do tạo ra mùi oi khét, mùi khó chịu (Cruibeert &Biguet, 1996) (trích dẫn bởi Cao Thị Lan Như, 2008) sẽ ảnh hưởng chất lượng sản phẩm được bao màng.

Đặc tính của Alginate về độ nhớt: Khi hòa tan các Alginate vào nước và sẽ ngậm nước và tạo dung dịch nhớt, độ nhớt tỉ lệ thuận vào chiều dài phân tử của Alginate.

Xem thêm: sáp parafin và công dụng của nó mà bạn quan tâm.

Tinh mùi hoa sứ và tác dụng tuyệt vời của nó mang lại?

Con người từ xa xưa, đã biết dùng tinh dầu để gìn giữ sức khoẻ và sắc đẹp. Tinh dầu được xem như một phương thuốc thần kỳ để giữ mãi nét xuân sắc cho chị em phụ nữ. Theo nhiều nghiên cứu khoa học, chăm sóc cơ thể bằng tinh dầu nguyên chất chiết xuất từ thảo mộc có thể giải tỏa stress, tác động lên hệ tâm thần và đào thải những độc tố trong cơ thể ra ngoài dưới dạng mồ hôi. Tinh dầu giúp loại tế bào chết trên da, giữ ẩm và làm cho da mượt, mềm mại, thoải mái, đồng thời ngăn chặn và điều tiết chất bã giúp da bớt nhờn và không nổi trứng cá. Hôm nay hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn tinh dầu hoa sứ hiện đang bán tại cty hoá chất trần tiến.

Nguồn gốc tinh mùi hoa sứ

Cây sứ có tên khoa học là Plumeria rubra L. var. acutifolia (Poir.) Bailey, thuộc họ trúc đào (Apocynaceae), nguồn gốc từ Trung Mỹ và Caribe, là quốc hoa của Nicaragua và Lào. Các tên gọi phổ biến trong tiếng Việt là cây đại, bông sứ, chămpa; ngoài ra còn có tên miễn chi, kê đảm tử. Cây sứ ra hoa có màu từ trắng, vàng tới hồng, đỏ.

Đây là loài cây bụi lớn hay cây thân gỗ nhỏ, có thể cao đến 8 – 10m, mủ trắng. Hoa chủ yếu toả hương về đêm nhằm lôi kéo các loài bướm nhân sư (họ Sphingidae) thụ phấn cho chúng. Cây thường mọc ở các đình chùa, các vườn hoa và được trồng bằng cành. Cây được trồng nhiều vì có hoa đẹp, mùi thơm, nhiều bộ phận của cây có thể dùng làm thuốc.

Công dụng của tinh dầu hoa sứ

Theo y học cổ truyền, các bộ phận sau của cây sứ có thể dùng làm thuốc: vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá tươi và nhựa cây, nhưng sử dụng nhiều nhất là hoa. Toàn cây có chứa một loại kháng sinh thực vật là fulvo plumierin, có tác dụng ức chế sự tăng sinh và phát triển của một số vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis. Từng bộ phận khác nhau của cây có những công dụng khác nhau.

Tinh mùi Hoa Sứ có rất nhiều các công dụng khác nhau như nó có thể tạo hương thơm trong phòng , có tác dụng khử mùi, thanh lọc không khí tạo không gian thư giản, thoải mái, ấm áp và lãng mạn. Tinh mùi hoa sứ giúp ta trấn tĩnh, cân bằng, thư thái đầu óc, giải tỏa lo lắng, tinh thần bất an, giảm stress, mệt mỏi, căng thẳng.

Cách dùng:

+ Xông tinh dầu: Cho vài giọt tinh dầu vào đèn xông khi đã có nước (đèn điện hoặc đèn dùng nến hoặc máy khuyếch tán hương)

+ Dùng que khuyếch tán hương

+ Làm dầu mát xa: Trộn với dầu nền tạo ra dầu mát xa thư giãn

+ Ngâm chân, body: Cho vài giọt vào nước ấm để ngâm thư giản

Ngoài ra hoa sứ có công dụng tiêu đờm, trừ ho, hạ áp. Trong dân gian thường sử dụng hoa sứ phơi khô để làm thuốc chữa ho, kiết lỵ... Hoa khô có tác dụng mạnh hơn hoa tươi. Nên thu hái hoa khi vừa nở hết, phơi hay sấy khô dùng dần. Hay vỏ thân, vỏ rễ sứ được dân gian sử dụng để làm thuốc tẩy xổ, nhuận tràng, chữa táo bón và chữa thuỷ thũng. Người suy nhược, già yếu, phụ nữ có thai, tiêu chảy không nên dùng do các thành phần trong cây có tác dụng tẩy xổ khá mạnh và hơi có độc. Cần tham vấn thầy thuốc trước khi sử dụng.

Lá sứ thường được dùng để chữa bong gân, sai khớp, mụn nhọt hay nhựa mủ để tẩy xổ, nhưng liều thấp hơn nhiều so với vỏ thân, 0,5 – 0,7g/ngày dưới dạng nhũ dịch.

Chú ý: Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh nắng trực tiếp, không sử dụng trực tiếp trên da.

Xem thêm: tinh mùi hoa bưởi với hương vị nhé nhàng

Thứ Tư, 22 tháng 2, 2017

Sử dụng maltodextrin làm phụ gia thực phẩm có an toàn không?

Maltodextrin là gì ?

Maltodextrin là một polysaccharide được sử dụng như một phụ gia thực phẩm . Có công thức (C6H10O5)n.H2O, được sản xuất từ tinh bột như ngô , gạo, khoai tây..nhưng thủy phân không hoàn toàn bằng ezym hoặc acid. Maltodextrin có đương lượng dextrose (DE) từ 4 đến 20 là một chất màu trắng hút ẩm phun khô bột. Maltodextrin dễ tiêu hóa, được hấp thu nhanh như glucose ,vị ngọt vừa hoặc gần như không thơm . Maltodextrin thường bao gồm một hỗn hợp của các chuỗi khác nhau dài từ 3 đến 17 đơn vị glucose . Maltodextrin được phân loại theo DE ( dextrose tương đương ) và có một DE giữa 3 và 20.

Công dụng của maltodextrin

Maltodextrin thường được sử dụng như một chất làm đặc hoặc phụ để tăng âm lượng của một loại thực phẩm chế biến. Nó cũng là một chất bảo quản làm tăng tuổi thọ của các loại thực phẩm đóng gói. Nó rẻ và dễ sản xuất, vì vậy nó rất hữu ích cho các sản phẩm như bánh , gelatins, nước sốt và salad. Nó cũng có thể được kết hợp với chất làm ngọt nhân tạo để làm ngọt các sản phẩm như trái cây đóng hộp, các món tráng miệng, đồ uống và bột hay sử dụng trong đậu phộng để làm giảm chất béo. Nó thậm chí còn được sử dụng như một chất làm đặc trong các mặt hàng chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da và chăm sóc tóc sản phẩm.

Sản phẩm có DE từ 4-7 được sử dụng để tạo màng mỏng dễ tan và tự hủy được dùng để bọc kẹo, bọc trái cây khi bảo quản, đưa vào kem, làm phụ gia cho các loại nước xốt, làm chất độn tạo viên trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, chất giữ hương, yếu tố tạo hình.

Sản phẩm có DE từ 9-12 được dùng trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm,chrlorin làm chất trợ sấy, ...

Sản phẩm có DE từ 15-18 được sử dụng làm chất kết dính, chất tăng vị cho đồ uống, đưa vào thành phần bơ, sữa bột, cà phê hòa tan, làm mật vang các thành phần không phải đường.

Giá trị dinh dưỡng của maltodextrin là gì?

Maltodextrin có 4 calo trong mỗi gram nó giống như sucrose, hoặc đường ăn. Cũng như đường ăn cơ thể có thể tiêu hóa maltodextrin nhanh chóng, nó rất hữu ích nếu bạn cần lượng calo và năng lượng. Tuy nhiên, chỉ số đường huyết maltodextrin là cao hơn so với đường ăn, dao động từ 106 đến 136. Điều này có nghĩa rằng nó có thể làm tăng lượng đường trong máu nên rất nhanh.

Maltodextrin có an toàn không?

Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm đã dùng maltodextrin như một phụ gia thực phẩm an toàn. Nó bao gồm trong giá trị dinh dưỡng của thực phẩm như là một phần của tổng số carbohydrate. Nếu bạn bị tiểu đường hoặc kháng insulin, hoặc bác sĩ đã đề nghị một chế độ ăn thấp carbohydrate, bạn nên có maltodextrin trong mỗi ngày của bạn. Tuy nhiên, nó thường chỉ hiện diện trong thực phẩm với số lượng nhỏ, vì vậy nó sẽ không có tác động đáng kể đến lượng carbohydrate tổng thể của bạn.

Xem thêm các sản phẩm khác từ hoá chất Trần Tiến nhé.

Maltodextrin có an toàn để sử dụng không?

Maltodextrin là gì ?

Maltodextrin là một polysaccharide được sử dụng như một phụ gia thực phẩm . Có công thức (C6H10O5)n.H2O, được sản xuất từ tinh bột như ngô , gạo, khoai tây..nhưng thủy phân không hoàn toàn bằng ezym hoặc acid. Malto dextrin có đương lượng dextrose (DE) từ 4 đến 20 là một chất màu trắng hút ẩm phun khô bột. Maltodextrin dễ tiêu hóa, được hấp thu nhanh như glucose ,vị ngọt vừa hoặc gần như không thơm . Maltodextrin thường bao gồm một hỗn hợp của các chuỗi khác nhau dài từ 3 đến 17 đơn vị glucose . Maltodextrin được phân loại theo DE ( dextrose tương đương ) và có một DE giữa 3 và 20.

Công dụng của maltodextrin

Maltodextrin thường được sử dụng như một chất làm đặc hoặc phụ để tăng âm lượng của một loại thực phẩm chế biến. Nó cũng là một chất bảo quản làm tăng tuổi thọ của các loại thực phẩm đóng gói. Nó rẻ và dễ sản xuất, vì vậy nó rất hữu ích cho các sản phẩm như bánh , gelatins, nước sốt và salad. Nó cũng có thể được kết hợp với chất làm ngọt nhân tạo để làm ngọt các sản phẩm như trái cây đóng hộp, các món tráng miệng, đồ uống và bột hay sử dụng trong đậu phộng để làm giảm chất béo. Nó thậm chí còn được sử dụng như một chất làm đặc trong các mặt hàng chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da và chăm sóc tóc sản phẩm.

Sản phẩm có DE từ 4-7 được sử dụng để tạo màng mỏng dễ tan và tự hủy được dùng để bọc kẹo, bọc trái cây khi bảo quản, đưa vào kem, làm phụ gia cho các loại nước xốt, làm chất độn tạo viên trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, chất giữ hương, yếu tố tạo hình.

Sản phẩm có DE từ 9-12 được dùng trong công nghiệp sản xuất đồ uống,hóa chất formalin, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, ...

Sản phẩm có DE từ 15-18 được sử dụng làm chất kết dính, chất tăng vị cho đồ uống, đưa vào thành phần bơ, sữa bột, cà phê hòa tan, làm mật vang các thành phần không phải đường.

Giá trị dinh dưỡng của maltodextrin là gì?

Maltodextrin có 4 calo trong mỗi gram nó giống như sucrose, hoặc đường ăn. Cũng như đường ăn cơ thể có thể tiêu hóa maltodextrin nhanh chóng, nó rất hữu ích nếu bạn cần lượng calo và năng lượng. Tuy nhiên, chỉ số đường huyết maltodextrin là cao hơn so với đường ăn, dao động từ 106 đến 136. Điều này có nghĩa rằng nó có thể làm tăng lượng đường trong máu nên rất nhanh.

Maltodextrin có an toàn không?

Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm đã phê duyệt maltodextrin như một phụ gia thực phẩm an toàn. Nó bao gồm trong giá trị dinh dưỡng của thực phẩm như là một phần của tổng số carbohydrate,sợi thuỷ tinh. Nếu bạn bị tiểu đường hoặc kháng insulin, hoặc bác sĩ đã đề nghị một chế độ ăn thấp carbohydrate, bạn nên có maltodextrin trong mỗi ngày của bạn. Tuy nhiên, nó thường chỉ hiện diện trong thực phẩm với số lượng nhỏ, vì vậy nó sẽ không có tác động đáng kể đến lượng carbohydrate tổng thể của bạn.

Công dụng của tinh dầu lá d���a chiết xuất từ thiên nhiên?

Bạn cảm thấy mệt mỏi và căng thẳng sau nhiều giờ làm việc? Không gian nhà bạn nặng mùi bếp núc khó chịu? Con bạn không thể vui đùa thoải mái khi mà lũ muỗi cứ bay khắp phòng?
Bạn đã tìm thử nhiều cách và dùng nhiều sản phẩm vẫn không hiệu quả. Vậy tại sao bạn không thử sản phẩm tinh dầu thiên nhiên. Hóa chất Trần Tiến luôn cung cấp các sản phẩm tinh dầu được chiết xuất từ thiên nhiên nên rất lành tính và an toàn kể cả cho trẻ em. Tinh dầu thiên nhiên ngoài việc xông hương, khử mùi thì còn có rất nhiều công dụng hữu ích khác. Hôm nay Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn về công dụng của tinh dầu lá dứa. Một loại cây rất gần gũi với chúng ta.

Giới thiệu về tinh mùi lá dứa

Tinh mùi lá dứa được làm từ cây lá dứa. Lá dứa hay nếp thơm còn có tên khoa học là Pandanus amaryllifolius, thuộc họ dứa dại (Pandanaceae), là một loài thực vật dạng cây thảo miền nhiệt đới dùng làm gia vị trong ẩm thực Đông nam Á như Việt Nam, Thái Lan, Mã Lai Á, Nam Dương và Philippines, nhất là trong những món quà ngọt tráng miệng.

Cây lá dứa mọc thành bụi, lùm cao đến 1m, thân rộng 1-3cm, chia nhánh. Lá cây lá dứa hình dài, hẹp và thẳng như lưỡi gươm tụm lại ở gốc như nan quạt, lá có mùi thơm nếp hương, không lông, xếp hình máng xối, dài 30-50cm, rộng 3-4cm, mép không gai, mặt dưới màu nhạt, mặt trên láng.

Công dụng của tinh dầu lá dứa

Tinh dầu lá dứa có rất nhiều vitamin do đó rất tốt cho sức khỏe và được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Tác dụng của tinh dầu lá dứa đối với sức khỏe:

Trong tinh dầu lá dứa có chứa nhiều glycosides, alkaloid là thành phần quan trọng được sử dụng rộng rãi trong y học. Ngoài ra, đây là còn là phương pháp để ổn định đường huyết cho các bệnh nhân bị tiểu đường, hương thơm ngào ngạt giúp tinh thần sảng khoái và lạc quan, cải thiện tình trạng dây thần kinh yếu.

Tinh dầu lá dứa còn hỗ trợ điều trị các vấn đề về tim mạch, hệ tiêu hóa, tăng sức đề kháng cho cơ thể và phòng ngừa cảm lạnh, viêm họng.

Làm đẹp với tinh dầu lá dứa.
Nói đến tinh dầu làm đẹp chị em phụ nữ ai cũng biết đến tinh dầu lá dứa vì nó được coi là "Thần dược" loại bỏ nếp nhăn. Ta chỉ cần thoa tinh dầu lá dứa nguyên chất, kết hợp massage nhẹ nhàng 5 - 10 có tác dụng khắc phục các khuyết điểm đang tồn tại trên khuôn mặt của bạn. Ngoài ra tinh dầu lá dứa còn là chất chống oxy hóa giúp bảo vệ da tránh khỏi các tác nhân gây hại bên ngoài và tia UV, cực tím từ ánh nắng mặt trời, làm mềm da cho làn da khô và điều trị gàu hiệu quả.

Tạo gia vị và hương thơm

Bạn có thể sử dụng tinh dầu lá dứa làm gia vị trong các món bánh, chè, sữa đậu nành,.. để thưởng thức mỗi ngày, vừa tốt cho sức khỏe, vừa mang lại vẻ đẹp tươi trẻ cho cơ thể. Với vị thơm đặc trưng mùi cốm, loại tinh dầu lá dứa này được rất nhiều chị em lựa chọn cho căn bếp bởi tính tiện dụng và đa công dụng của nó. Có thể dùng tạo mùi trong các món bánh như bánh gato, mousse, bánh bao, bánh bông lan hoặc tạo mùi thơm cốm cho các loại kem, kẹo dẻo, hoặc phổ biến nữa là đồ xôi lá dứa.

Chỉ cần trước khi thực hiện các món ăn này, trộn tinh dầu này với nguyên liệu trong khi trộn.

Xem thêm:tinh dầu bưởi với mùi hương nhẹ nhàng..

Tinh dầu bưởi giúp da sáng m���n và ngừa lão hóa?

TÁC DỤNG CỦA TINH DẦU BƯỞI

Trong khi ngành công nghiệp mỹ phẩm ngày càng mất điểm trong lòng phái đẹp. Hầu hết mọi người quay sang xu hướng lựa chọn các phương pháp làm đẹp với các sản phẩm từ thiên nhiên như tinh dầu bưởi, nha đam, nho, dầu dừa….đặc biệt tinh dầu bưởi hiện nay rất được lòng chị em phụ nữ. Tinh dầu bưởi được xem như loại mỹ phẫm làm đẹp hữu hiệu cho phụ nữ như làm mịn da, mượt tóc giúp tóc chắc khỏe, mượt mà tự nhiên và cả giảm mỡ trên cơ thể hay rất tốt cho hệ tiêu hóa. Hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn về công dụng tuyệt vời của tinh dầu bưởi cũng như cách sử dụng chúng.

Tinh dầu bưởi giúp da sáng mịn và ngừa lão hóa

Trong tinh dầu bưởi có rất nhiều hàm lượng vitamin C giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể bạn, chống sự oxy hóa, bảo vệ cơ thể khỏi các tác động từ môi trường bên ngoài cũng như ánh nắng mặt trời. Ngoài ra, tinh dầu bưởi còn có tác dụng trẻ hóa da vô cùng hiệu quả.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi: Mỗi tuần 1 lần, bạn nên sử dụng máy xông hơi hoặc nhỏ vài giọt tinh dầu bưởi vào bát nước ấm sau đó chùm khăn kín đầu và xông da mặt trong khoảng 15 – 20 phút làm như vậy đều đặn sẽ giúp tinh dầu bưởi thẩm thấu vào da giúp da trắng sáng mịn mà và căng hồng tự nhiên.

Tinh dầu bưởi có tác dụng giảm cân hiệu quả

Để giảm béo hay xóa tan mỡ bụng bạn có thể dùng tinh dầu bưởi massage hàng ngày sẽ làm giảm mỡ bụng và các phần mỡ dư thừa khác vô cùng hiệu quả. Các hoạt chất tinh dầu có trong vỏ bưởi có tác dụng làm giảm mỡ trong máu sau 1 – 2 tháng kiên trì áp dụng. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng từ ½ – 1 trái bưởi mỗi ngày sau bữa ăn cũng sẽ có hiệu quả giảm cân vô cùng tốt. Do trong bưởi có chứa một số enzyme có tác dụng cao trong việc đốt cháy các chất béo. Nhiều nghiên cứu cho thấy những enzyme có trong bưởi còn góp phần thay đổi nồng độ insulin, có ảnh hưởng rất lớn đến việc trao đổi chất, làm hạn chế việc tích mỡ trong cơ thể. Tuy nhiên đối với những người bị bệnh đau dạ dày thì tuyệt đối không được áp dụng vì nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.

Tác dụng trị mụn trứng cá của tinh dầu bưởi

Với hàm lượng vitamin A và C có rất nhiều trong vỏ bưởi vì vậy tinh dầu bưởi được xem là sản phẩm có hiệu quả trong việc chăm sóc và điều trị da bị mụn.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi trị mụn : bạn chỉ cần pha vài giọt tinh dầu bưởi với 1 thìa dầu nền như dầu olive, dầu dừa nguyên chất… sau đó thoa đều lên da mặt và massage trong khoảng 15 phút. Tinh dầu bưởi sẽ làm cho những nốt mụn xẹp xuống và điều tiết lượng dầu nhờn trên da cực kỳ hiệu quả bạn nhé.

Tinh dầu bưởi phục hồi tóc hư tổn

Tinh dầu bưởi được nhiều người biết đến nhất đó là khả năng làm mượt và óng tóc, giúp duy trì độ dài, làm giảm tóc gãy rụng, giảm xơ gãy, phục hồi tóc bị hư tổn, kích thích mọc tóc, đặc trị chứng hói đầu, giúp tóc chắc khỏe và bóng mượt. Tinh dầu bưởi sử dụng được với tất cả mọi người, đặc biệt thích hợp với chị em phụ nữ sau sinh.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi : Để có mái tóc óng mượt, bạn cho 5 – 7 giọt tinh dầu vào 10ml nước, sau đó massage đều lên da đầu, để cho tóc khô tự nhiên, không cần gội lại bằng nước sạch. Bạn cần áp dụng thường xuyên từ 2 – 3 lần/ tuần sẽ cho kết quả tốt nhất.

Hãy đến hoá chất trần tiến để mua và thử nghiệm nhé.

Giới thiệu về axit acetyl salicylic trong hoá chất công nghiệp?

Hoàn cảnh ra đời Acetyl salicylic

Năm 1853 một nhà hoá học người PhápCharles Frederic Gerhardt, là người đầu tiên tìm ra, sau đó đặt tên là aspirin vào năm 1899. Sự khám phá ra aspirin là một trong nhiều phản ứng hóa học mà Gerhardt công bố trong một tài liệu về anhydrid, và sau đó ông không tiếp tục nghiên cứu các hoá chất khác như hoá chất acid lactic nữa.

aspirin nguyên chất đã được von Gilm và nhóm Kraut tổng hợp ra trước Hoffmann rất lâu, nhưng Bayer vẫn cứ khẳng định "Acetylsalicylic acid nguyên chất và bền vững, thành phần dược chất của Aspirin®, đã được tiến sĩ Felix Hoffmann một nhà hóa học trẻ làm việc tại Bayer hóa tổng hợp ra lần đầu tiên năm 1897.

Mãi đến những năm 1970 cơ chế tác dụng của aspirin và các thuốc NSAID khác mới được biết rõ ràng.

Năm 1971, nhà dược lý học người Anh John Robert Vane làm việc cho Đại học Ngoại khoa Hoàng gia ở Luân đôn, đã chỉ ra rằng aspirin các tác dụng ngăn chặn sản xuấtprostaglandin và thromboxane.Với khám phá này, ông đã nhận được giải thưởng Nobel về lĩnh vực Y học năm 1982 và được phong tặng tước Hiệp sĩ.

Giới thiệu về axit acetyl salicylic

Aspirin còn có tên gọi khác là acid acetyl salicylic, acetylsalicylic axit, acetyl salicylic acid, O-cetylsalicylic acid, 2-acetoxybenzoic acid ,…. Aspirin là do công ty Bayer của Đức đặt cho ban đầu nó là dạng thuốc bột sau đó đến năm 1914 Bayer bắt đầu giới thiệu dưới dạng viên nén. Nó là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid. Aspirin ở dạng hạt ánh kim, dạng bột óng ánh, không mùi, ổn định trong không khí khô. Trong không khí ẩm, nó thủy phân thành acid salicylic và acid acetic nên nó có mùi giấm. Aspirin có hàm lượng 99.5%, phân tử gam 180.160 g/mol, tỷ trọng của hóa chất aspirin : 1.40 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy 138–140 °C (280–284 °F), nhiệt độ sôi 140 °C (284 °F) (phân ly)

Tác dụng của aspirin là gì?

Aspirin có tác dụng hạ sốt và giảm đau, từ cơn đau nhẹ đến đau vừa như đau cơ, đau răng, cảm lạnh thông thường, và nhức đầu. Thuốc cũng có tác dụng giảm đau và sưng do viêm khớp. Aspirin là một salicylate và là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Aspirin hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại vật chất tự nhiên trong cơ thể của bạn để giảm đau và sưng. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn trước khi dùng aspirin cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Bác sĩ có thể cho bạn dùng aspirin liều thấp để ngăn ngừa cục máu đông, từ đó sẽ giảm nguy cơ đột quỵ và đau tim. Nếu gần đây bạn đã từng phẫu thuật tắc động mạch (như phẫu thuật đặt tim nhân tạo, cắt bỏ áo trong động mạch cảnh, đặt stent động mạch vành,sợi thuỷ tinh), bác sĩ có thể hướng dẫn bạn sử dụng aspirin liều thấp dưới dạng thuốc chống đông máu để ngăn ngừa sự hình thành các khối máu đông.

Trong mỹ phẩm, hóa chất aspirin có tác dụng tốt trong điều trị mụn trứng cá, giúp loại bỏ các tế bào chết, làm sạch lỗ chân lông và chữa lành các vết sưng nhanh chóng. Hóa chất aspirin có tác dụng làm trắng sáng da, giúp da căng mịn. Tuy nhiên aspirin cũng có các tác dụng phụ và độc tố nếu sử dụng quá liều, không đúng cách và thường xuyên do đó phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng khi dùng.

Calcium Nitrate được sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau?

Khái quát về calium nitrate

Canxi Nitrat hay calium nitrate còn gọi là kalksalpeter, nitrocalcite, Norwegian saltpeter hay lime nitrate có màu trắng hạt cánh nhỏ, tan nhanh trong nước. Khi để ngoài không khí dễ chảy rữa khó bảo quản
Công thức: Ca(NO3)2.4H2O


Thành phần định lượng:

- Can-xi (CaO):..................26,3 % w/w
- Đạm (N):.........................15,5 % w/w

Ứng dụng của calium nitrate


Calcium Nitrate được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau như làm
- Nguyên liệu phân bón : giúp phân tan nhanh và tan hoàn toàn trong nước nên có thể dùng để bón trực tiếp vào rễ hoặc pha nước tưới vào đất. Do đạm trong phân chủ yếu là dạng đạm Nitrate (NO3-) rất dễ tiêu nên được cây trồng hấp thu ngay sau khi bón, hiệu quả nhanh và tiết kiệm do không bị bốc hơi và ít bị rửa trôi hơn so với bón đạm Urê, ngoài ra đạm nitrate cũng không làm chua đất. Ngoài ra phân bón chứa calium nitrate còn cung cấp can-xi ở dạng dễ hòa tan nên được dùng để bón lót hay bón thúc đều được, đáp ứng kịp thời cho cây trồng vào những giai đoạn cây có nhu cầu can-xi cao để phát triển thân, lá, trái.


- Xử lý nước thải: Canxi nitrat được sử dụng trong nước thải trước khi hoạt động để ngăn ngừa phát sinh mùi hôi
- Canxi nitrat được sử dụng trong bộ tăng tốc phụ gia bê tông: Các ion can-xi tăng tốc hình thành hydroxit canxi và do đó lượng mưa và thiết lập.

- Dùng làm lạnh trong phòng mát
- Canxi Nitrate cùng với Kali nitrat và Natri Nitrat được dùng để hấp thụ và lưu trữ năng lượng trong các nhà máy điện năng lượng mặt trời.

- Cung cấp canxi cho cây trồng : Canxi là 1 trong 4 chất trung lượng cần thiết cho cây trồng. Ngoài vôi bà con có thể dùng canxi nitrat Ca(NO3)2 hoặc lân nung chảy. Không nên dùng bột đá, bột vỏ sò CaCO3 hay thạch cao CaSO4 + 2H2O như 1 số tài liệu khuyến cáo (những chất này không tan trong nước, thậm chí còn có hại cho cây trồng).
Đặc biệt Canxi nitrat là thành phần chính trong dung dịch thủy canh :

Canxi nitrat là thành phần đa lượng, gọi là xương sống của dung dịch thủy canh và cây trồng, Trong quá trình sử dụng cần cân đối tỉ lệ NO3 và Ca kết hợp với các phân bón khác để tránh dư thừa NO3 và vẫn đầy đủ Canxi. Đặc biệt đối với hầu hết các giá thể đều không gây sự mất cân bằng dinh dưỡng.
- Calcium nitrate giúp bổ sung canxi cho cây trồng, tăng khả năng hấp thu các chất vi trung lượng. Canxi ảnh hưởng đến sự hình thành rễ, mần non, hấp thu các chất dinh dưỡng. Thiếu canxi lá non bị biến dạng, nhỏ và màu xanh lụa sẫm không bình thường. Thiếu canxi làm cho chồi và hoa rụng sớm, rễ yếu....
- Tăng khả năng chông chịu bệnh của cây trồng, đặc biệt các loại bệnh do thiếu dinh dưỡng như thối đít trái ...
- Tăng tỉ lệ đậu trái, giảm rụng trái non, giúp lúa cứng cây, chống đổ ngã...
- Tăng độ cứng thành tế bào, hạn chế đổ ngã và sự xâm nhiễm của sâu bệnh.
Chú ý :
- Ca(N03)2 kết tủa mạnh với gốc SO4(-2), PO4(-3), CO3(-2) tránh pha trực tiếp ở nồng độ đậm đặc với các gốc trên.

Xem thêm:hoá chất formol dùng làm gì?

Thứ Bảy, 11 tháng 2, 2017

Sử dụng maltodextrin làm phụ gia thực phẩm có an toàn không?

Maltodextrin là gì ?

Maltodextrin là một polysaccharide được sử dụng như một phụ gia thực phẩm . Có công thức (C6H10O5)n.H2O, được sản xuất từ tinh bột như ngô , gạo, khoai tây..nhưng thủy phân không hoàn toàn bằng ezym hoặc acid. Maltodextrin có đương lượng dextrose (DE) từ 4 đến 20 là một chất màu trắng hút ẩm phun khô bột. Maltodextrin dễ tiêu hóa, được hấp thu nhanh như glucose ,vị ngọt vừa hoặc gần như không thơm . Maltodextrin thường bao gồm một hỗn hợp của các chuỗi khác nhau dài từ 3 đến 17 đơn vị glucose . Maltodextrin được phân loại theo DE ( dextrose tương đương ) và có một DE giữa 3 và 20.

Công dụng của maltodextrin

Maltodextrin thường được sử dụng như một chất làm đặc hoặc phụ để tăng âm lượng của một loại thực phẩm chế biến. Nó cũng là một chất bảo quản làm tăng tuổi thọ của các loại thực phẩm đóng gói. Nó rẻ và dễ sản xuất, vì vậy nó rất hữu ích cho các sản phẩm như bánh , gelatins, nước sốt và salad. Nó cũng có thể được kết hợp với chất làm ngọt nhân tạo để làm ngọt các sản phẩm như trái cây đóng hộp, các món tráng miệng, đồ uống và bột hay sử dụng trong đậu phộng để làm giảm chất béo. Nó thậm chí còn được sử dụng như một chất làm đặc trong các mặt hàng chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da và chăm sóc tóc sản phẩm.

Sản phẩm có DE từ 4-7 được sử dụng để tạo màng mỏng dễ tan và tự hủy được dùng để bọc kẹo, bọc trái cây khi bảo quản, đưa vào kem, làm phụ gia cho các loại nước xốt, làm chất độn tạo viên trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, chất giữ hương, yếu tố tạo hình.

Sản phẩm có DE từ 9-12 được dùng trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm,chrlorin làm chất trợ sấy, ...

Sản phẩm có DE từ 15-18 được sử dụng làm chất kết dính, chất tăng vị cho đồ uống, đưa vào thành phần bơ, sữa bột, cà phê hòa tan, làm mật vang các thành phần không phải đường.

Giá trị dinh dưỡng của maltodextrin là gì?

Maltodextrin có 4 calo trong mỗi gram nó giống như sucrose, hoặc đường ăn. Cũng như đường ăn cơ thể có thể tiêu hóa maltodextrin nhanh chóng, nó rất hữu ích nếu bạn cần lượng calo và năng lượng. Tuy nhiên, chỉ số đường huyết maltodextrin là cao hơn so với đường ăn, dao động từ 106 đến 136. Điều này có nghĩa rằng nó có thể làm tăng lượng đường trong máu nên rất nhanh.

Maltodextrin có an toàn không?

Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm đã dùng maltodextrin như một phụ gia thực phẩm an toàn. Nó bao gồm trong giá trị dinh dưỡng của thực phẩm như là một phần của tổng số carbohydrate. Nếu bạn bị tiểu đường hoặc kháng insulin, hoặc bác sĩ đã đề nghị một chế độ ăn thấp carbohydrate, bạn nên có maltodextrin trong mỗi ngày của bạn. Tuy nhiên, nó thường chỉ hiện diện trong thực phẩm với số lượng nhỏ, vì vậy nó sẽ không có tác động đáng kể đến lượng carbohydrate tổng thể của bạn.

Xem thêm các sản phẩm khác từ hoá chất Trần Tiến nhé.

Thứ Tư, 25 tháng 1, 2017

Tinh dầu bưởi giúp da sáng m���n và ngừa lão hóa?

TÁC DỤNG CỦA TINH DẦU BƯỞI

Trong khi ngành công nghiệp mỹ phẩm ngày càng mất điểm trong lòng phái đẹp. Hầu hết mọi người quay sang xu hướng lựa chọn các phương pháp làm đẹp với các sản phẩm từ thiên nhiên như tinh dầu bưởi, nha đam, nho, dầu dừa….đặc biệt tinh dầu bưởi hiện nay rất được lòng chị em phụ nữ. Tinh dầu bưởi được xem như loại mỹ phẫm làm đẹp hữu hiệu cho phụ nữ như làm mịn da, mượt tóc giúp tóc chắc khỏe, mượt mà tự nhiên và cả giảm mỡ trên cơ thể hay rất tốt cho hệ tiêu hóa. Hóa chất Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn về công dụng tuyệt vời của tinh dầu bưởi cũng như cách sử dụng chúng.

Tinh dầu bưởi giúp da sáng mịn và ngừa lão hóa

Trong tinh dầu bưởi có rất nhiều hàm lượng vitamin C giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể bạn, chống sự oxy hóa, bảo vệ cơ thể khỏi các tác động từ môi trường bên ngoài cũng như ánh nắng mặt trời. Ngoài ra, tinh dầu bưởi còn có tác dụng trẻ hóa da vô cùng hiệu quả.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi: Mỗi tuần 1 lần, bạn nên sử dụng máy xông hơi hoặc nhỏ vài giọt tinh dầu bưởi vào bát nước ấm sau đó chùm khăn kín đầu và xông da mặt trong khoảng 15 – 20 phút làm như vậy đều đặn sẽ giúp tinh dầu bưởi thẩm thấu vào da giúp da trắng sáng mịn mà và căng hồng tự nhiên.

Tinh dầu bưởi có tác dụng giảm cân hiệu quả

Để giảm béo hay xóa tan mỡ bụng bạn có thể dùng tinh dầu bưởi massage hàng ngày sẽ làm giảm mỡ bụng và các phần mỡ dư thừa khác vô cùng hiệu quả. Các hoạt chất tinh dầu có trong vỏ bưởi có tác dụng làm giảm mỡ trong máu sau 1 – 2 tháng kiên trì áp dụng. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng từ ½ – 1 trái bưởi mỗi ngày sau bữa ăn cũng sẽ có hiệu quả giảm cân vô cùng tốt. Do trong bưởi có chứa một số enzyme có tác dụng cao trong việc đốt cháy các chất béo. Nhiều nghiên cứu cho thấy những enzyme có trong bưởi còn góp phần thay đổi nồng độ insulin, có ảnh hưởng rất lớn đến việc trao đổi chất, làm hạn chế việc tích mỡ trong cơ thể. Tuy nhiên đối với những người bị bệnh đau dạ dày thì tuyệt đối không được áp dụng vì nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.

Tác dụng trị mụn trứng cá của tinh dầu bưởi

Với hàm lượng vitamin A và C có rất nhiều trong vỏ bưởi vì vậy tinh dầu bưởi được xem là sản phẩm có hiệu quả trong việc chăm sóc và điều trị da bị mụn.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi trị mụn : bạn chỉ cần pha vài giọt tinh dầu bưởi với 1 thìa dầu nền như dầu olive, dầu dừa nguyên chất… sau đó thoa đều lên da mặt và massage trong khoảng 15 phút. Tinh dầu bưởi sẽ làm cho những nốt mụn xẹp xuống và điều tiết lượng dầu nhờn trên da cực kỳ hiệu quả bạn nhé.

Tinh dầu bưởi phục hồi tóc hư tổn

Tinh dầu bưởi được nhiều người biết đến nhất đó là khả năng làm mượt và óng tóc, giúp duy trì độ dài, làm giảm tóc gãy rụng, giảm xơ gãy, phục hồi tóc bị hư tổn, kích thích mọc tóc, đặc trị chứng hói đầu, giúp tóc chắc khỏe và bóng mượt. Tinh dầu bưởi sử dụng được với tất cả mọi người, đặc biệt thích hợp với chị em phụ nữ sau sinh.

Cách sử dụng tinh dầu bưởi : Để có mái tóc óng mượt, bạn cho 5 – 7 giọt tinh dầu vào 10ml nước, sau đó massage đều lên da đầu, để cho tóc khô tự nhiên, không cần gội lại bằng nước sạch. Bạn cần áp dụng thường xuyên từ 2 – 3 lần/ tuần sẽ cho kết quả tốt nhất.

Hãy đến hoá chất trần tiến để mua và thử nghiệm nhé.

Thứ Tư, 11 tháng 1, 2017

Tác dụng kì diệu của sữa tươi có thể bạn chưa biết?

Ở các nước phát triển, sữa tươi được xem là thực phẩm giàu dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất từ thiên nhiên, rất tốt cho cơ thể. Sữa tươi không những được sử dụng thường xuyên như một thức uống hàng ngày, mà còn dùng dưới nhiều hình thức khác nhau từ pha chế, trộn với trái cây, làm bánh và thêm vào các món ăn. Các bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng luôn khuyến khích người tiêu dùng uống sữa tươi 100% từ thiên nhiên vì nó tốt cho sức khỏe còn dễ hấp thu và có thể uống thường xuyên, liên tục mà không nguy hại. Vậy sữa tươi là gì và công dụng của chúng ra sao hãy cùng Trần Tiến tìm hiểu về nó nhé!

Sữa tươi là gì ?

Sữa tươi là các loại sữa được tạo ra bởi con cái của các loại động vật có vú như bò sữa, dê, cừu...nó có màu trắng đục ở dạng nguyên liệu thô, dạng nước, chưa qua chế biến hoặc chỉ mới qua sơ chế và chưa được tiệt trùng hay khử trùng triệt để bởi các thiết bị xử lý nhiệt vi lọc hay nói cách khác, sữa tươi là sữa nước sau khi thu gom qua công đoạn tiệt trùng sơ qua rồi đưa ra sử dụng vì nó giàu chất béo, protein, đường lactose,sáp nến parafin vitamin, khoáng chất, nước…..

Công dụng của sữa tươi

Sữa tươi giúp rã đông thực phẩm nhanh chóng

Thực phẩm (thịt, cá) để trong tủ lạnh lâu ngày sẽ bị đông cứng và mất đi độ tươi ngon, để khắc phục tình trạng này bạn chỉ cần cho sữa tươi vào thực phẩm cần rã đông, đảm bảo thực phẩm sẽ được rã đông nhanh chóng, khử mùi hiệu quả và tăng hương vị cho thực phẩm khi chế biến món ăn. Đối với mẹo vặt này bạn chỉ cần sử dụng sữa tươi hết hạn hoặc sữa dùng thừa cũng mang lại kết quả tốt rồi nhé vì sữa tươi có giá thành khá cao đấy.

Sữa tươi giúp loại bỏ vết bẩn trên quần áo dễ dàng

Chỉ cần một chút sữa tươi thoa lên các vết bẩn khó giặt trên quần áo như vết bút bi, vết màu, vết bẩn do thức ăn bám dính,… để qua đêm đến sáng mang ra giặt bình thường vết bẩn sẽ biến mất trả lại vẻ đẹp cho áo quần của bạn đấy. Hãy thử thực hiện xem, hiệu quả lắm nhé.

Sữa tươi có tác dụng làm đẹp da hiệu quả: Càng ngày nhu cầu làm đẹp da càng trở nên quan trọng và được nhiều chị em phụ nữ quan tâm đặc biệt là các biện pháp làm đẹp da an toàn, hiệu quả do đó sữa tươi chính là một trong những nguyên liệu có tác dụng làm đẹp da cực kỳ hiệu quả. Sữa tươi là thực phẩm lành tính và vô cùng phù hợp với những bạn gái có làn da nhạy cảm. Sữa tươi làm cho làn da của bạn trở nên trắng sáng, săn chắc mịn màng, chống lão hóa hiệu quả và giữ ẩm cho da, tái tạo vùng da bị tổn thương rất tốt.Ngoài ra bạn cũng có thể kết hợp sữa tươi với rất nhiều các loại thực phẩm khác để dưỡng da như dầu dừa, dầu ô liu, nước ép dưa leo, dâu tây, chuối chín,… đều mang lại kết quả làm đẹp da rất hiệu quả.

Sữa tươi dùng để tẩy trang an toàn

Không chỉ có tác dụng làm đẹp da, sữa tươi còn được sử dụng để tẩy trang an toàn và hiệu quả đặc biệt đối với những bạn gái có làn da nhạy cảm đấy nhé. Sử dụng sữa tươi được hâm nóng thoa lên mặt để loại bỏ lớp phấn trang điểm, rửa mặt lại bằng nước ấm, sau đó rửa kỹ lại bằng sữa rửa mặt vừa giúp bạn tẩy trang vừa có tác dụng dưỡng da mịn màng nữa đấy.

Sữa tươi có tác dụng khử mùi hiệu quả

Sữa tươi khử mùi tủ lạnh: Để 1 cốc sữa tươi được đun nóng vào tủ lạnh có thể khử hết mùi hôi trong tủ nếu mùi đó không nồng nặc lắm

Sữa tươi khử mùi lạ cho nồi sắt mới: Nồi sắt bạn mới mua về thường có mùi lạ, nếu sử dụng để đun nấu ngay sẽ làm ảnh hưởng đến mùi vị thức ăn,mùi thạch cao sống . Hãy cho sữa tươi, một ít lát khoai tây thái mỏng vào nồi, đun sôi trong 15 phút rồi rửa sạch, mùi lạ sẽ được khử rất hiệu quả

Ngoài những tác dụng trên sữa tươi còn là thực phẩm rất tốt cho sức khỏe làm giảm các bệnh về tim mạch, làm chắc răng , giúp cho chúng ta có giấc ngủ ngon và sâu hơn hay giúp xương chắc khỏe, giảm căng thẳng mệt mỏi…

Thứ Tư, 4 tháng 1, 2017

chức năng của long não trong y hoc như thế nào?

cảnh ngộ thành lập của Camphor

thuộc thế kỷ 19, người ta đã biết tới long não từ Haller với Blanc mà vào Thời gian như vậy họ chưa chứng minh được cấu trúc của nó. tới năm 1903 lần trước tiên nó với phân phối vì Gustaf Komppa. nhưng mà mãi tới năm 1907 Camphor chính thức được đưa vào cung ứng trên thiết kế XD công nghiệp bởi vì Komppa

khái quát về Camphor long não

Long não với nhiều tên gọi khác như : 2-bornanon, 2-camphanon bornan-2-on, camphor là một chất rắn kết tinh, dễ cháy màu trắng hay thuộc suốt giống như sáp với mùi thơm hăng mạnh đặc thù. Nó là một dòng terpenoid với công thức hóa học C10H16O. Camphor được sắm thấy thuộc gỗ của cây long não (Cinnamonum camphora), một mẫu cây thân gỗ mập, thường trong lành, cao từ 20-30m, nó sinh ra những quả màu đen, thuộc dòng quả mọng mọc ở Đông Á bao gồm Đài Loan, Nhật phiên bản, Trung Quốc…nó cũng với trồng tại nơi ven bờ biển Đen của địa điểm Kavkaz . Long não thăng hoa được ít tan thuộc nước, tan nhiều thuộc nhiều dung môi hữu cơ như cồn, ether. Long não có thuộc lá hương thảo lá ( Rosmarinus officinalis ), thuộc gia đình bạc hà, có khoảng 10-20% long não. Bên cạnh đó Long não cũng Với thể với tổng hợp sản xuất từ dầu nhựa thông .

Theo tài liệu nước không tính hàm lượng tinh dầu và các thành phần khác hợp chất thuộc tinh dầu long não cũng vô cùng khác nhau. Theo nghiên cứu của Ấn Độ cho thấy hàm lượng của camphor trong long não bị thúc đẩy cả về mặt di truyền lẫn chi tiết ngẫu nhiên . Lá của cây long não trong bóng dâm thu được hàm lượng camphor kém hơn so được ngoại trừ ánh sáng sát cả Thời gian thu hái lá cũng tương tác tới hàm lượng camphor.

chức năng của camphor long não

Long não được trang bị hơi nhiều với phổ biến trong cuộc sống. bây giờ long não được trang bị làm tác nhân đặt mềm để xenluloza nitrat, cũng như làm các viên băng phiến cho chống sâu bọ làm hại xống áo.

Camphor còn được cung cấp bởi vì mùi của nó trong vai trò là các chất lỏng,sợi thủy tinh với ướp xác và để nhiều mục tiêu y khoa.

những tinh thể long não cũng được dùng để ngăn chặn thương tổn do bị các cái côn trùng ốm cắn. 1 số dạng thuốc mỡ chống ngứa có mua sắm long não như là thành phần hoạt tính căn bản.

Camphor cũng được mua sắm thuộc y học. Long não thuận lợi thu nạp khoảng cách da và sản xuất cảm giác mát gần giống như tinh dầu bạc hà (menthol) cùng có tác dụng như là một chất gây tê cùng sát trùng nhẹ toàn cục. Nó cũng thể uống với lượng ốm (50 mg) đối được nhiều triệu đồng chứng bệnh tim ốm cũng như mệt mỏi. Long não được trang bị tác dụng chữa đau răng, đau nửa đầu, hôi nách hay chữa viêm ho đờm. Bên cạnh đó lúc Long não hài hòa với xạ hương Với thể chữa trúng phong bỗng nhiên quỵ, tinh thần mê sản, đau bụng nôn mửa.

Long não camphor cũng với cung cấp như là 1 dòng hương liệu thuộc những loại đồ ngọt ở Ấn Độ với châu Âu. Người ta cũng cho rằng long não đã từng được sử dụng để làm hương liệu thuộc nhiều mẫu bánh kẹo gần giống như kem ở Trung Quốc thuộc thời kỳ nhà Đường.

Long não với sử dụng như một chất làm dẻo để nitrocellulose , một thành phần với pháo hoa cùng đạn dược nổ. trong số ngày cuối thế kỷ 19, các nhà cung ứng phương Tây tiên tiến súng máy với bom lửa Long não là 1 thành phần cần phải có trong sản xuất ko khói thuốc súng.Ngoài ra, bột ko khói thế hệ ko để làm bẩn các chiếc vũ khí nhiều như thuốc súng thường nhật.

tuy nhiên khi sử dụng long não với một hàm lượng phệ long não lại biến thành 1 chất gây ngộ độc lúc nuốt nên và cũng có thể gây ra tai biến ngập máu , rối loàn, kích thích và hiếu động thái quá. Hóa chất long não camphor với mua sắm với người là 11% cho các tác phẩm tiêu pha nhưng đối với nhiều sản phẩm dán thì lại bị cấm hoàn tất cả.

Xem thêm:hoá chất acid oxalic trong công nghiệp hoá chất.

tác dụng của hoá chất gột rửa trong công nghiệp hoá chất?

đại quát thông thường về sodium dichloroisoyanurate

Sodium dichloroisocyanurate hay còn gọi là natri troclosene, troclosenum natricum hoặc DCCNa là 1 hợp chất hóa học được ưa chuộng làm sạch sẽ cùng tiệt trùng. Sodium dichloroisocyanurate là một chất rắn màu trắng dạng hạt , tan trong nước . thuộc như vậy có thành phần chlorine : 62%min

  • Khối lượng phân tử: 219,98.
  • pH (1% dung dịch) : 6,2 ∼ 6,8.
  • Độ hòa tan (g/100g): thuộc nước ở 25°C là 30, thuộc Acetone ở 30°C là 0,5.

Sodium dichloroisocyanurate được phân phối từ Japan thường với đóng trong săng 50kg/ săng.

ứng dụng của Sodium dichloroisocyanurate

DCCNa với phần mềm hơi là phổ biến cùng đa dạng thuộc cuộc hàng ngày cũng như thuộc các nghành công nghiệp mà vai trò chủ công như là một chất diệt trùng , chất diệt khuẩn , công nghiệp khử mùi cùng chất gột rửa thuộc xử lý nước bể bơi, tẩy giặt quần áo, bột tẩy, chà xát xử lý vải, len sợi, xử lý tảo thuộc công nghiệp nước uống, xử lý nước mặt sông rạch cùng xử lý hệ thống toilet.

ngày nay một trong những khoa học xử lý nước hộ gia đình là natri dichloroisocyanurate (NaDCC) viên nén, 1 thay thế cho Natri hypochlorite (NaOCl) đã với sản xuất cùng sản xuất ở đầy đủ nước thuộc xử lý nước. Nó được mua thấy trong 1 số thông minh lọc nước viên / bộ lọc. có được là hiệu quả hơn so được trước Nơi này được dùng halazone tiệt trùng nước. Sodium dichloroisocyanurate là nguyên liệu đựng khoảng 60% clo. Nó là hợp chất hòa tan cao, hoàn hảo cho những phần mềm trực tiếp vào đại dương bơi. Hơn nữa PH toàn bộ trung tính Với tức là nó sẽ ko tương tác tới độ PH của nước hồ bơi. lúc tan thuộc nước Di-chlor chế tạo axit hypochlorous ( clo tự do) cùng axit cyanuric

Trong khi NaDCC có thể được mua sắm như một chất sát trùng ,diệt trùng trong việc nuôi tằm , chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá.. với cũng Với thể với trang bị cho tẩy trong trắng dệt may với làm sạch sẽ nước tuần hoàn công nghiệp.

thuộc một thí điểm đặc thù thu hút, 1 giải pháp tụ hội của NaDCC và 1 dung dịch loãng của đồng sunfat (II) được pha trộn, phân phối một chất kết tủa màu hoa cà dữ dội của các muối phức dichloroisocyanurate natri đồng . nhiều phản ứng giữa muối dichloroisocyanurate cùng muối của kim loại chuyển tiếp được biểu đạt thuộc bằng sáng chế Mỹ 3'055'889 . Phản ứng toàn thể là:

CuSO 4 + 4 Na (C 3 N 3 O 3 Cl 2) → Na 2 [Cu (C 3 N 3 O 3 Cl 2) 4] + Na 2 SO 4

Nó với trang bị để hiển thị Chemiluminescence như nó phát ra ánh sáng màu đỏ lúc phân hủy oxy già hydrogen peroxide .

Bảo quản: cần với DCCNa văn phòng cho thuê khô ráo đón ánh sáng tự nhiên, tránh để tiếp xúc với nước, hơi ẩm, hợp chất amonium, amin, dầu mỡ hay bất kỳ chiếc hóa chất nào dễ bị oxi hóa, axit mạnh, chất kiềm cùng địa chỉ Với nhiệt độ cao. tự dưng mua sắm thì buộc phải đóng kín quan tài cùng bảo quản cẩn thận giảm thiểu rơi vãi ra ko kể.

với phương châm hoạt động "Hai bên cộng tác lâu dài và thịnh vượng, và nhau phát triển", hóa chất Trần Tiến luôn cố gắng phân phối nhiều công trình hóa chất, QL tốt nhất cho khách hàng chấp nhận & luôn ủng hộ Chúng tôi. để với tư vấn và báo Giá tốt nhất vui vẻ cửa hàng Ms. Thủy 0983.838.250 hoặc qua mail" nhuthuy250@gmail.com".